Hyporthodus niphobles

Hyporthodus niphobles
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Chi (genus)Hyporthodus
Loài (species)H. niphobles
Danh pháp hai phần
Hyporthodus niphobles
(Gilbert & Starks, 1897)

Hyporthodus niphobles là một loài cá biển thuộc chi Hyporthodus trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1897.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

H. niphobles có phạm vi phân bố rộng rãi ở Đông Thái Bình Dương. Loài này được tìm thấy từ nửa nam bang California (Hoa Kỳ), khắp bán đảo Baja Californiavịnh California, dọc theo bờ biển Trung MỹNam Mỹ đến miền bắc Peru, bao gồm các đảo ngoài khơi là đảo Cocos (Costa Rica), đảo Malpelo (Colombia) và quần đảo Galapagos (Ecuador). H. niphobles sống xung quanh các rạn san hô trên đáy cát ở độ sâu khoảng 450 m trở lại; cá con sống ở các khu vực nước nông như cửa biển và vũng vịnh[1][2].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

H. niphobles trưởng thành có chiều dài cơ thể lớn nhất đo được là 121 cm. Đầu và thân của cá trưởng thành có màu nâu sẫm, đôi khi với những đốm trắng dọc cơ thể. Đuôi bo tròn. Cá con có màu nâu sẫm gần như đen với những đốm màu trắng trên khắp cơ thể; vây đuôi có thể là màu vàng nhạt. Các vây còn lại rất sậm màu. Cả cá lớn và cá con đều có vệt đen như ria mép ở phía trên hàm trên[3].

Số gai ở vây lưng: 11; Số tia vây mềm ở vây lưng: 13 - 15; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 9; Số tia vây mềm ở vây ngực: 18 - 19; Số vảy đường bên: 63 - 71; Số lược mang: 23 - 26[3].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hyporthodus niphobles. Sách Đỏ IUCN.
  2. ^ Hyporthodus niphobles (Gilbert & Starks, 1897)”. FishBase.
  3. ^ a b “Species: Hyporthodus niphobles, Snowy grouper, Star-studded grouper”. biogeodb.stri.si.edu.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Enkanomiya còn được biết đến với cái tên Vương Quốc Đêm Trắng-Byakuya no Kuni(白夜国)
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Rối loạn lưỡng cực là căn bệnh tâm lý phổ biến với tên gọi khác là bệnh rối loạn hưng – trầm cảm
Tất tần tật về nghề Telesales
Tất tần tật về nghề Telesales
Telesales là cụm từ viết tắt của Telephone là Điện thoại và Sale là bán hàng