I've Gotta Get a Message to You

"I've Gotta Get a Message to You"
Tập tin:IGGAMTY.jpg
Bài hát của Bee Gees
từ album Idea
Mặt B"Kitty Can"
Phát hànhngày 7 tháng 9 năm 1968
Định dạng7"
Thu âmngày 12 tháng 7 năm 1968
Thể loạiSoft rock, psychedelic pop, baroque pop
Thời lượng2:59
3:01 (single mix)
Hãng đĩaPolydor 56 273[1]
Atco (United States, Canada)
Sáng tácBarry, Robin & Maurice Gibb[1]
Sản xuấtRobert Stigwood, Bee Gees[1]
Mẫu âm thanh
Tập tin:IveGottaGetaMessagetoYou.ogg
"I've Gotta Get A Message To You"

"I've Gotta Get a Message to You" là một bài hát rock của ban nhạc Bee Gees. Đĩa đơn bài này được phát hành ngày 7 tháng 9 năm 1968 và trở thành đĩa đơn số 1 thứ hai của ban nhạc trên UK Singles Chart.[1] Bài hát này cũng là bài hát đầu tiên của nhóm lọt top 10 bảng xếp hạng tại Mỹ.

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Rice, Jo (1982). The Guinness Book of 500 Number One Hits (ấn bản 1). Enfield, Middlesex: Guinness Superlatives Ltd. tr. 119–20. ISBN 0-85112-250-7.
  2. ^ a b c d e f g h i “Songs Written by the Gibb Family on the International Charts” (PDF). brothersgibb.org. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ a b “Bee Gees - I've Gotta Get a Message to You”. austriancharts.at. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.
  4. ^ a b “Bee Gees - I've Gotta Get a Message to You”. ultratop.be. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.
  5. ^ “Bee Gees - I've Gotta Get a Message to You”. officialcharts.de. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.
  6. ^ a b “Bee Gees - I've Gotta Get a Message to You”. Dutch Charts. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.
  7. ^ a b “Bee Gees - I've Gotta Get a Message to You”. norwegiancharts.com. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.
  8. ^ a b “Bee Gees - I've Gotta Get a Message to You”. hitparade.ch. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.
  9. ^ “Bee Gees - Chart History”. Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.
  10. ^ “Bee Gees Top Songs / Chart Singles Discography”. musicvf.com. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2015.
  11. ^ “Cashbox Top 100 Charts”. Cashbox Archives. ngày 19 tháng 10 năm 1968. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.
  12. ^ “Cashbox Top 100 Singles”. Cashbox Archives. ngày 16 tháng 11 năm 1968. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Priscilla - Anti AoE and Penetration tanker
Giới thiệu AG Priscilla - Anti AoE and Penetration tanker
Priscilla là một tanker lợi hại khi đối mặt với những kẻ địch sở hữu khả năng AOE và AOE xuyên giáp như Mami, Madoka, Miki
Pokémon Nobelium
Pokémon Nobelium
Due to it's territorial extent over a large amount of land, Aloma is divided into two parts, Upper and Lower Aloma
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Gin chỉ không thích hành động đeo bám thôi, chứ đâu phải là anh Gin không thích Sacchan