I-League 2014-15

I-League
Mùa giải2014–15
Vô địchMohun Bagan
Xuống hạngDempo
AFC Champions LeagueMohun Bagan
Cúp AFCBengaluru FC
Số trận đấu110
Vua phá lướiRanti Martins (East Bengal)
(17 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Salgaocar 5–1 Bharat FC
(24 tháng 5 năm 2015)
Shillong Lajong 5–1 East Bengal
(30 tháng 5 năm 2015)
Sporting Goa 4–0 Pune
(30 tháng 5 năm 2015)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Mumbai 0–6 Shillong Lajong
(3 tháng 4 năm 2015)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtPune 5–2 Shillong Lajong
(29 tháng 1 năm 2015)
Mohun Bagan 4–3 Shillong Lajong
(27 tháng 2 năm 2015)
Chuỗi thắng dài nhấtBengaluru FC
Pune
Royal Wahingdoh
Mumbai
Mohun Bagan
Sporting Goa
(3 trận)
Chuỗi bất bại dài nhấtBengaluru FC
(13 trận)
Chuỗi không
thắng dài nhất
Sporting Goa
(13 trận)
Chuỗi thua dài nhấtSalgaocar
(4 trận)
Trận có nhiều khán giả nhất57.780 (Mohun Bagan vs East Bengal)
(28 tháng 3 năm 2015)
Số khán giả trung bình5.909[1]
Thống kê tính đến 31 tháng 5 năm 2015.

I-League 2014–15 (hay Hero I-League vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 8 của I-League, giải bóng đá dành cho các câu lạc bộ Ấn Độ, kể từ khi thành lập năm 2007. Mùa giải bắt đầu ngày 17 tháng 1 năm 2015, sau khi Federation Cup chấm dứt và kết thúc ngày 31 tháng 5 năm 2015 với trận đấu quyết định danh hiệu giữa đương kim vô địch Bengaluru FCMohun Bagan. Mohun Bagan khi bàn thắng gỡ hòa những phút cuối để dành chức vô địch với việc hơn 2 điểm. Đây là danh hiệu I-League đầu tiên của đội và là danh hiệu quốc gia thứ 4 [2][3]

Sân vận động và địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí các đội bóng I-League 2014–15
Ghi chú: Bảng liệt kê câu lạc bộ theo thứ tự bảng chữ cái.
Đội bóng Sân vận động Sức chứa
Bengaluru FC Sân vận động Sree Kanteerava &000000000000002400000024,000
Bharat FC Balewadi Sports Complex &000000000000002200000022,000
Dempo Sân vận động Fatorda &000000000000001980000019,800
East Bengal Sân vận động Salt Lake &000000000000006800000068,000[4]
Mohun Bagan Sân vận động Salt Lake &000000000000006800000068,000[4]
Mumbai Cooperage Ground &00000000000000050000005,000
Pune Balewadi Sports Complex &000000000000002200000022,000
Royal Wahingdoh Sân vận động Jawaharlal Nehru &000000000000003000000030,000
Salgaocar Sân vận động Fatorda &000000000000001980000019,800
Shillong Lajong Sân vận động Jawaharlal Nehru &000000000000003000000030,000
Sporting Goa Sân vận động Fatorda &000000000000001980000019,800

Nhân sự và trang phục thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Flags indicate national team as has been defined under FIFA eligibility rules. Players may hold more than one non-FIFA nationality.

Đội bóng Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà tài trợ chính
Bengaluru FC Anh Ashley Westwood Ấn Độ Sunil Chhetri JSW Group
Bharat FC Anh Stuart Watkiss Ấn Độ Gouramangi Singh Kalyani Group
Dempo Anh Trevor Morgan Anh Calum Angus Dempo
East Bengal Hà Lan Eelco Schattorie Ấn Độ Harmanjot Khabra Kingfisher
Mohun Bagan Ấn Độ Sanjoy Sen Ấn Độ Shilton Pal McDowell's No.1
Mumbai Ấn Độ Khalid Jamil Ấn Độ Climax Lawrence Playwin
Pune Maroc Karim Bencherifa Ấn Độ Anas Edathodika Peninsula
Royal Wahingdoh Ấn Độ Santosh Kashyap Ấn Độ Lalchhawnkima Imperial Blue
Salgaocar Ấn Độ Derrick Pereira Ấn Độ Karanjit Singh Salgaocar
Shillong Lajong Ấn Độ Thangboi Singto Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Son Min-chol Gionee
Sporting Goa Ấn Độ Mateus Costa Trinidad và Tobago Anthony Wolfe Models

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng Huấn luyện viên đi Hình thức đi Ngày trống Vị trí trong bảng xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày bổ nhiệm
Mohun Bagan Maroc Karim Bencherifa Sa thải 29 tháng 4 năm 2014[5] Trước mùa giải Ấn Độ Sankarlal Chakraborty 27 tháng 7 năm 2014[6]
Pune Hà Lan Mike Snoei Sa thải 30 tháng 5 năm 2014[7] Maroc Karim Bencherifa 10 tháng 6 năm 2014[8]
Royal Wahingdoh Ấn Độ Nandakumar Singh Không rõ 25 tháng 10 năm 2014[9] Ấn Độ Santosh Kashyap 25 tháng 10 năm 2014[9]
Bharat FC New team Anh Stuart Watkiss 4 tháng 11 năm 2014[10]
Sporting Goa Tây Ban Nha Óscar Bruzón Mutual Consent 4 tháng 12 năm 2014[11] Ấn Độ Mateus Costa Không rõ[12]
Mohun Bagan Ấn Độ Sankarlal Chakraborty Không rõ 8 tháng 12 năm 2014[13] Ấn Độ Sanjoy Sen 8 tháng 12 năm 2014[13]
East Bengal Ấn Độ Armando Colaco Sa thải 19 tháng 2 năm 2015[14] 4th Hà Lan Eelco Schattorie 19 tháng 2 năm 2015[15]
Dempo Úc Arthur Papas Mutual Consent 2 tháng 3 năm 2015[16] 8th Anh Trevor Morgan 3 tháng 3 năm 2015[17]

Cầu thủ nước ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Số cầu thủ nước ngoài trong mỗi đội tối đa là 4 cầu thủ, trong đó một cầu thủ ở quốc gia thuộc AFC và một cầu thủ marquee. Một đội bóng có thể dùng tối đa 4 cầu thủ nước ngoài trên sân nhưng trong đó phải có ít nhất một cầu thủ ở quốc gia thuộc AFC.

Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ AFC
Bengaluru FC Anh John Johnson Anh Josh Walker Kenya Curtis Osano Úc Sean Rooney
Bharat FC Bénin Romuald Boco Anh Bobby Hassell New Zealand Kris Bright Nhà nước Palestine Omar Jarun
Dempo Afghanistan Zohib Islam Amiri Costa Rica Carlos Hernández Anh Calum Angus Úc Tolgay Özbey
East Bengal New Zealand Leo Bertos Nigeria Ranti Martins Nigeria Dudu Omagbemi Úc Milan Susak
Mohun Bagan Cameroon Pierre Boya Haiti Sony Norde Nigeria Bello Razaq Nhật Bản Katsumi Yusa
Mumbai Brasil Josimar Nigeria Chika Wali Nhật Bản Taisuke Matsugae
Pune Brasil Luciano Sabrosa Montenegro Darko Nikač Bồ Đào Nha Edgar Marcelino Nhật Bản Ryuji Sueoka
Royal Wahingdoh Liberia Bekay Bewar Nigeria Loveday Enyinnaya Trinidad và Tobago Densill Theobald Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kim Seng-yong
Salgaocar Bờ Biển Ngà Douhou Pierre Scotland Darryl Duffy Zambia Francis Kasonde Yemen Khaled Baleid
Shillong Lajong Brasil Uilliams Nigeria Penn Orji Trinidad và Tobago Cornell Glen Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Son Min-chol
Sporting Goa Nigeria Odafa Okolie Bồ Đào Nha Miguel Garcia Trinidad và Tobago Anthony Wolfe Syria Mahmoud Amnah

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:I-League 2014–15 table

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách[1] BFC KBFC DEM EB MB MUM PFC RWFC SFC SLFC SCG
Bengaluru FC

1–0

0–0

3–0

1–1

1–1

1–3

3–3

3–1

2–0

4–1

Bharat FC

0–2

0–0

0–3

1–0

0–2

1–0

1–2

2–0

1–1

1–0

Dempo

1–1

0–0

1–5

1–1

0–0

1–2

3–2

0–0

0–2

3–0

East Bengal

1–0

1–1

3–1

1–1

1–1

1–2

2–0

1–0

2–1

2–2

Mohun Bagan

4–1

2–0

2–0

1–0

3–1

1–0

2–0

3–1

0–0

2–0

Mumbai

1–1

2–1

0–1

2–1

1–1

1–1

2–1

3–0

0–6

0–0

Pune

0–2

1–1

0–0

2–3

0–2

3–2

1–0

1–0

5–2

1–1

Royal Wahingdoh

0–4

1–1

1–1

1–0

3–2

1–1

2–0

4–2

1–1

2–0

Salgaocar

0–1

5–1

2–0

3–1

0–0

3–1

1–1

0–1

2–1

0–2

Shillong Lajong

1–1

3–1

3–0

5–1

3–4

1–0

0–1

1–2

1–3

1–2

Sporting Goa

1–3

2–0

2–2

1–1

2–1

1–1

4–0

0–0

0–2

1–1

Cập nhật lần cuối: 31 tháng 5 năm 2015.
Nguồn: Soccerway
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Thống kê mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 31 tháng 5 năm 2015 [18]
Cầu thủ Đội bóng Đối thủ Kết quả Ngày
Ấn Độ Thongkhosiem Haokip Pune Shillong Lajong 5–2 29 tháng 1 năm 2015
Nigeria Ranti Martins 5 East Bengal Dempo 5–1 1 tháng 3 năm 2015
Ấn Độ Satiyasen Singh Royal Wahingdoh Salgaocar 4–2 3 tháng 5 năm 2015
Nigeria Odafe Onyeka Okolie Sporting Goa Pune 4–0 30 tháng 5 năm 2015
Trinidad và Tobago Cornell Glen Shillong Lajong East Bengal 5–1 30 tháng 5 năm 2015

5 Player scored 5 bàn

Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Fair Play được đánh giá dựa vào mẫu đánh giá FIFA Fair Play. East Bengal dẫn đầu bảng xếp hạng Fair Play.[20]

Thứ hạng Đội bóng Số trận Tổng số điểm
1
East Bengal
20
1451.1
2
Royal Wahingdoh
20
1450.0
3
Pune
20
1438.6
4
Salgaocar
20
1427.5
5
Bharat FC
20
1415.0
6
Mumbai
20
1394.3
7
Shillong Lajong
20
1377.5
8
Bengaluru FC
20
1367.9
9
Dempo
20
1342.5
10
Mohun Bagan
20
1337.9
Sporting Goa
20
1337.9

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng AIFF

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên đoàn bóng đá Ấn Độ trao các giải thưởng sau ở I-League.[21]

  • Cầu thủ xuất sắc nhất I-League: Jackichand Singh (Royal Wahingdoh)
  • Thủ môn xuất sắc nhất I-League: Debjit Majumder (Mohun Bagan)
  • Hậu vệ xuất sắc nhất I-League: Bello Razaq (Mohun Bagan)
  • Tiền vệ xuất sắc nhất I-League: Eugeneson Lyngdoh (Bengaluru FC)
  • Tiền đạo xuất sắc nhất I-League: Ranti Martins (East Bengal)
  • Huấn luyện viên xuất sắc nhất I-League: Sanjoy Sen (Mohun Bagan)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “I-League sees rise in stadium attendance”. indiatimes.com.
  2. ^ “I-League and Fed Cup Committee Meeting held at Football House”. The Liên đoàn bóng đá Ấn Độ. Truy cập 26 tháng 11 năm 2014.
  3. ^ Prasad, Vishnu. “AIFF Invites Bids for I-League Clubs”. New Indian Express. Truy cập 10 tháng 5 năm 2014.
  4. ^ a b “Transformed and shrunk Saltlake Stadium ready for ISL”. 8 tháng 10 năm 2014.
  5. ^ Netto, Brandon. “Subhash Bhowmick appointed as Mohun Bagan Technical Director”. Goal.com. Truy cập 10 tháng 5 năm 2014.
  6. ^ 7-week-review-of-preseason-training-sankarlal-chakraborty-declared-as-chi “thứ 7 week review of preseason training; Sankarlal Chakraborty declared as Chief Coach” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Mohun Bagan Athletic Club. Truy cập 26 tháng 11 năm 2014.[liên kết hỏng]
  7. ^ “Pune FC part ways with coach Mike Snoei”. Times of India. Truy cập 26 tháng 11 năm 2014.
  8. ^ “Pune FC appoint Karim Bencherifa as coach”. NDTV Sport. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2014. Truy cập 26 tháng 11 năm 2014.
  9. ^ a b “Wahingdoh appoints Kashyap as new coach”. The Shillong Times. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập 29 tháng 12 năm 2014.
  10. ^ “I-League: Kalyani Group appoints Stuart Watkiss as head coach”. IBN Live. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2014. Truy cập 26 tháng 11 năm 2014.
  11. ^ “Sporting Clube, Oscar part ways”. Times of India. Truy cập 29 tháng 12 năm 2014.
  12. ^ Noronha, Anselm. “Mateus Costa: 'Bengaluru's defense is very good'. Goal.com. Truy cập 15 tháng 1 năm 2015.
  13. ^ a b “Mohun Bagan set to appoint Sanjoy Sen as head coach”. Times of India. Truy cập 29 tháng 12 năm 2014.
  14. ^ “Armando Colaco parts ways with East Bengal in tears”. 19 tháng 2 năm 2015.
  15. ^ 'Taj Mahal was not built in a day' - Eelco Schattorie”. 19 tháng 2 năm 2015.
  16. ^ “Dempo part ways with Athur Papas”. 2 tháng 3 năm 2015.
  17. ^ “CONFIRMED: Morgan to join Dempo SC”. 3 tháng 3 năm 2015.
  18. ^ “Players — I-League”. soccerway. Truy cập 31 tháng 1 năm 2015.
  19. ^ a b “Players - I-League - India - Results, fixtures, tables and news - Soccerway”.
  20. ^ “Hero I-League FairPlay Points Table”. I-League.
  21. ^ Kaustav Bera. “Jackichand Singh selected as the Best Player of I-League 2014-15”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:I-League Bản mẫu:Bóng đá Ấn Độ 2014–15 Bản mẫu:Bóng đá châu Á (AFC) 2014 Bản mẫu:Bóng đá châu Á (AFC) 2015

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Entoma Vasilissa Zeta (エ ン ト マ ・ ヴ ァ シ リ ッ サ ・ ゼ ー タ, εντομα ・ βασιλισσα ・ ζ) là một chiến hầu người nhện và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Genjiro.
Giới thiệu Light Novel: Isekai Meikyuu no Saishinbu wo Mezasou
Giới thiệu Light Novel: Isekai Meikyuu no Saishinbu wo Mezasou
Một chàng trai thành phố bất ngờ tỉnh lại trong một hành lang tối tăm mà không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Lạm phát là một từ phổ biến trong lĩnh vực kinh tế và thường xuyên xuất hiện trong đời sống hằng ngày quanh ta