Iniistius griffithsi

Iniistius griffithsi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Iniistius
Loài (species)I. griffithsi
Danh pháp hai phần
Iniistius griffithsi
Randall, 2007

Iniistius griffithsi là một loài cá biển thuộc chi Iniistius trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2007.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cá này được theo tên của Jeremy Griffiths, người đã thu thập mẫu gốc của chúng[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

I. griffithsi có phạm vi phân bố ở Nam Ấn Độ Dương. Loài này hiện chỉ được tìm thấy tại 3 vị trí: bờ biển Madagascar; Mauritiusđảo Giáng Sinh (Úc)[1].

I. griffithsi sống trên nền đáy cát, được ghi ở độ sâu khoảng từ 8 đến 120 m[3]. I. griffithsi được xem là một loài hải sản rất có giá trị, và thường được đánh bắt trong phạm vi của chúng[1].

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở I. griffithsi là 14,3 cm[3]. Trán dốc và cứng chắc là điểm đặc trưng của hầu hết các loài thuộc chi Iniistius. Điều này giúp chúng có thể dễ dàng đào hang dưới cát bằng đầu của mình.

Cơ thể có màu xám nhạt; trắng hơn ở bụng; đầu màu nâu xám; mang ửng màu cam với các vệt sọc xanh lam. Hai bên thân có một cụm đốm đen viền xanh lam (nằm trùng với vị trí chóp vây ngực khi khép vào thân). Một vùng màu nâu đỏ ở cuống đuôi. Một số cá thể (nhiều khả năng là cá đực) có thêm một dải màu lam nhạt chứa nhiều đốm đen nhỏ ở vùng gáy, lan rộng đến vùng trên nắp mang. Vây ngực có màu cam, các vây còn lại có màu lam xám[3][4].

Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 12; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 12; Số tia vây ở vây ngực: 12[3].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c B. Russell (2010). Iniistius griffithsi. Sách đỏ IUCN. 2010: e.T187657A8592923. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T187657A8592923.en. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ a b c d Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Iniistius griffithsi trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  4. ^ D. J. Bray (2020). “Griffiths' Razorfish, Iniistius griffithsi Randall 2007”. Fishes of Australia. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2021.

Trích dẫn

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Kyouka Uzen (羽う前ぜん 京きょう香か, Uzen Kyōka) là Đội trưởng Đội 7 của Quân đoàn Chống Quỷ và là nhân vật nữ chính của bộ truyện tranh Mato Seihei no Slave.
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Ma Vương được xem là danh hiệu cao nhất, là một bậc tiến hóa tối thượng mà một Ma Vật có thể đạt được, chỉ xếp sau Long Chủng
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Lục nhãn hay Rikugan là khả năng độc nhất, chỉ luôn tồn tại một người sở con mắt này trong thế giới chú thuật