Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jadranko Bogičević | ||
Ngày sinh | 11 tháng 3, 1983 | ||
Nơi sinh | Vlasenica, Nam Tư | ||
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Željezničar | ||
Số áo | 15 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2001–2003 | Jedinstvo Brčko | 32 | (6) |
2003–2005 | Red Star Belgrade | 2 | (0) |
2005–2006 | Borac Banja Luka | 20 | (?) |
2007–2010 | Modriča | 50 | (6) |
2010–2013 | Željezničar Sarajevo | 87 | (7) |
2013 | Ironi Nir Ramat HaSharon | 7 | (0) |
2014–2016 | Olimpik Sarajevo | 41 | (1) |
2016– | Željezničar | 60 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005 | U-21 Bosnia và Herzegovina | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 12 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 6 năm 2017 |
Jadranko Bogičević (Kirin Serbia: Јадранко Богичевић, sinh 11 tháng 3 năm 1983 ở Vlasenica) là một cầu thủ bóng đá Bosnia và Herzegovina thi đấu cho Željezničar. Anh thường chơi ở vị trí hậu vệ trái.
Sau khởi đầu ở FK Jedinstvo Brčko, anh có một bước tiến lớn đến câu lạc bộ Serbia FK Crvena Zvezda, ở lại 2 mùa giải, nhưng không có được nhiều cơ hội, chỉ có 2 lần ra sân ở First League of Serbia và Montenegro 2003–04 và không có lần nào ở mùa giải sau đó.[1] Sau đó, anh trở về Bosnia, và trước tiên thi đấu ở FK Borac Banja Luka, trước khi đến FK Modriča năm 2007. Since tháng 1 năm 2010 anh thi đấu cho FK Željezničar Sarajevo, sau đó chuyển đến Ironi Nir Ramat HaSharon năm 2013,[2] và chuyển đến FK Olimpic Sarajevo.[3]
Anh là một phần của Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Bosnia và Herzegovina.[4]