James Marsden

James Marsden
Marsden tại San Diego Comic-Con năm 2017
SinhJames Paul Marsden
18 tháng 9, 1973 (51 tuổi)
Stillwater, Oklahoma, Mỹ
Nghề nghiệpDiễn viên, ca sĩ
Năm hoạt động1993–nay
Phối ngẫu
Lisa Linde
(cưới 2000⁠–⁠2011)
Con cái3

James Paul Marsden (sinh ngày 18 tháng 9 năm 1973)[1] là một nam diễn viên, ca sĩ và cựu người mẫu người Mỹ.[1][2][3]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Ghi chú
1994 No Dessert, Dad, Till You Mow the Lawn Tyler Cochran
1996 Public Enemies Doc Barker
1997 Campfire Tales Eddie
1998 The Flys: Got You (Where I Want You)
Disturbing Behavior Steve Clark
2000 Gossip Derrick Webb
X-Men Scott Summers/Cyclops
2001 Sugar & Spice Jack Bartlett
Zoolander John Wilkes Booth
2002 Interstate 60: Episodes of the Road Neal Oliver
2003 X2: X-Men United Scott Summers/Cyclops
2004 The 24th Day Dan
The Notebook Lon Hammond
2005 Heights Jonathan
2006 Lies & Alibis Wendell Hatch
10th & Wolf Tommy
X-Men: The Last Stand Scott Summers/Cyclops
Superman Returns Richard White
2007 Hairspray Corny Collins
Enchanted Prince Edward
27 Dresses Kevin
2008 Sex Drive Rex
2009 The Box Arthur Lewis
2010 Death at a Funeral Oscar
Cats & Dogs: The Revenge of Kitty Galore Diggs
2011 Hop Fred O'Hare
Straw Dogs David Sumner
2012 Robot & Frank Hunter
Bachelorette Trevor
Small Apartments Bernard Franklin
2013 As Coo as I Am Chuck Diamond
2 Guns Quince
Lee Daniel's The Butler John F. Kennedy
The Tale of the Princess Kaguya Prince Ishitsukuri
Anchorman 2: The Legend Continues Jack Lime
2014 Walk of Shame Gordon
X-Men: Days of Future Past Scott Summers/Cyclops
Welcome to Me Rich Ruskin
The Best of Me Dawson
The Loft Chris Vanowen
2015 The D Train Oliver Lawless
Accidental Love Scott
Into the Grizzly Maze Rowan
Unfinished Business Jim Spinch
2017 The Female Brain Adam
Shock and Awe Warren Strobel
2018 Henchmen Hank
2019 Nhím Sonic Tom Wachowski
2022 Nhím Sonic 2 Tom Wachowski
2024 Nhím Sonic 3 Tom Wachowski

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “James Marsden Biography (1973-)”. FilmReference.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ “James Paul Marsden”. ancestry.com. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ Strom, Stephanie (ngày 22 tháng 9 năm 2016). “Every Day's a Safety Drill as Chipotle Woos Customers Back”. The New York Times. tr. B2. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
Câu chuyện của Apocalypse (En Sabah Nur) bắt đầu khi anh ta sinh ra vào khoảng 5000 năm trước công nguyên ở Ai Cập
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Cánh cổng Arataki, Kế thừa Iwakura, mãng xà Kitain, Vết cắt sương mù Takamine
Dungeon ni Deai wo Motomeru no wa Machigatteiru Darou ka Season 2 Vietsub
Dungeon ni Deai wo Motomeru no wa Machigatteiru Darou ka Season 2 Vietsub
Một Du hành giả tên Clanel Vel, phục vụ dưới quyền một bé thần loli tên Hestia
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Buddha là đại diện của Nhân loại trong vòng thứ sáu của Ragnarok, đối đầu với Zerofuku, và sau đó là Hajun, mặc dù ban đầu được liệt kê là đại diện cho các vị thần.