Jan Michał sinh tại Gdańsk.[1][2] Từ năm 1971 đến năm 1976, ông học điêu khắc tại Học viện Mỹ thuật ở Gdańsk.[1][2] Từ năm 1981, ông sống và làm việc tại Hamburg.[1] Năm 1998, ông giành giải nhất, Giải thưởng Prix du Jury, do Bộ Văn hóa của Đại Công quốc Luxembourg trao tặng tại 'Salon de Printemps 98', Luxembourg.[1][2][3] Năm 1999, Jan Michał làm một tượng đài để tưởng nhớ những người trước đây bị trục xuất trong cuộc Khởi nghĩa Warsaw năm 1944 và để tưởng nhớ các nạn nhân ở trại tập trung Neuengamme của Đức Quốc Xã tại Hamburg,[1][2][4][5] Năm 2012, ông làm một đài tưởng niệm cho những lao động bị Đức Quốc Xã cưỡng bức ở Hamburg-Bergedorf.[6][7] Nhiều tác phẩm của ông được triển lãm tại Galerie Kellermann ở Düsseldorf.
Jan Michał xuất thân từ một gia đình quý tộc lâu đời ở Walachian.[8] Con trai duy nhất của ông là nhà văn Rafał de Weryha-Wysoczański. Chú của ông là Basil de Weryha-Wysoczański, một nhà từ thiện giàu có ở thế kỷ 19.[8][9] Một anh em họ của ông, con trai của dì Anna,[10] là nhà soạn nhạc Yaroslav Yaroslavenko.
1990 Nước Đức ở Montana, Phòng triển lãm Nghệ thuật thị giác, Missoula, Montana
1993 Tác phẩm nghệ thuật được chọn từ Cộng hòa Liên bang Đức và Hoa Kỳ: Triển lãm du lịch, Bảo tàng Nghệ thuật Quảng trường Gibson Paris, Great Falls, Montana
2015 Mailights 2015: Günther Uecker, Otto Piene, Heinz Mack, Jan de Weryha, Manfred Binzer, Galerie Kellermann, Düsseldorf
2018 Tác phẩm điêu khắc bằng gỗ trong các tác phẩm của các nghệ nhân Ba Lan 1918-2018, Phòng triển lãm Thành phố Władysław Count Zamoyski ở Zakopane, cùng nhiều triển lãm khác từ bộ sự tập của Phòng triễn lãm nghệ thuật Quốc gia Zachęta, Warsaw, và Phòng triển lãm nghệ thuật Nhà nước, Sopot
^ abcdefEncyklopedia polskiej emigracji i Polonii (Encyclopedia of the Polish Emigration and of the Poles Abroad), Toruń 2005, vol V, pp. 234–5, ISBN83-89376-15-6.
^ abcdePolak w świecie. Leksykon Polonii i Polaków za granicą (The Pole in the World, Encyclopedia of the Polish Living Abroad), Warsaw 2001, p. 336, ISBN83-223-2693-9.
^Kürschners Handbuch der Bildenden Künstler. Deutschland, Österreich, Schweiz, Munich 2005, vol II, p. 864, ISBN3-598-24734-6.