Janusz Gol

Janusz Gol
Cùng với Amkar Perm năm 2016
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Janusz Gol
Ngày sinh 11 tháng 11, 1985 (39 tuổi)
Nơi sinh Świdnica, Ba Lan
Chiều cao 1,82 m (5 ft 11+12 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Amkar Perm
Số áo 5
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Polonia Świdnica
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2004–2005 Sparta Świdnica
2006–2008 Polonia/Sparta Świdnica
2008–2010 GKS Bełchatów 66 (3)
2011–2013 Legia Warsaw 57 (4)
2013– Amkar Perm 129 (10)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2010–2012 Ba Lan 6 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 10 năm 2011

Janusz Gol (born 11 tháng 11 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Ba Lan thi đấu ở vị trí tiền vệ trung tâm cho Amkar Perm tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 7 năm 2008, anh chuyển đến GKS Bełchatów from Polonia/Sparta Świdnica.[1] He extended his contract with GKS to the end of 2010/mùa giải 2011 vào tháng 6 năm 2009.[2]

Vào tháng 2 năm 2011, anh gia nhập Legia Warsaw với bản hợp đồng thời hạn 3,5 năm.[3]

Vào tháng 7 năm 2013, anh gia nhập Amkar Perm với bản hợp đồng thời hạn 2 năm.[4]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh là thành viên của Đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan từ năm 2010.[5]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 20 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
GKS Bełchatów 2008–09 Ekstraklasa 26 1 0 0 26 1
2009–10 26 1 1 0 27 1
2010–11 14 1 1 0 15 1
Tổng cộng 66 3 2 0 0 0 0 0 68 3
Legia Warsaw 2010–11 Ekstraklasa 9 0 2 0 11 0
2011–12 29 4 5 1 11 2 45 7
2012–13 19 0 6 0 5 1 1[a] 0 31 1
2013–14 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 57 4 13 1 16 3 1 0 87 8
FC Amkar Perm 2013–14 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 27 0 1 0 28 0
2014–15 23 2 1 0 24 2
2015–16 27 3 3 0 30 3
2016–17 26 2 1 0 27 2
2017–18 26 3 2 0 2[b] 1 30 4
Tổng cộng 129 10 8 0 0 0 2 1 139 11
Tổng cộng sự nghiệp 252 17 23 1 16 3 3 1 294 22
  1. ^ One appearance ở Siêu cúp bóng đá Ba Lan
  2. ^ Two appearances in relegation play-offs

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Janusz Gol przeszedł do GKS Bełchatów Lưu trữ 2012-03-09 tại Wayback Machine 29.07.2008, ultrasport.pl
  2. ^ Janusz Gol przedłużył umowę z GKS-em Bełchatów 27.06.2009, 90minut.pl
  3. ^ Felix Ogbuke i Janusz Gol zagrają wiosną w Legii 24.02.2011, legia.com
  4. ^ “Первый поляк «Амкара»”. Truy cập 1 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ Janusz Gol powołany przez Smudę 18.12.2009, swidniczka.com

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu anime Golden Time
Giới thiệu anime Golden Time
Golden Time kể về những cuộc tình giữa những chàng trai và cô gái tại trường luật Tokyo
Top quán kem ngon nổi tiếng TP.HCM giải nhiệt cuối tuần
Top quán kem ngon nổi tiếng TP.HCM giải nhiệt cuối tuần
Kem là một trong những món ăn yêu thích của mọi thế hệ. Đó là lý do mà thế giới kem tại thị trường Việt Nam phát triển rất nhanh và nhiều thương hiệu lớn thế giới cũng có mặt. Dưới đây là top những thương hiệu đang dẫn đầu tại Việt Nam.
Về nước làm việc, bạn sợ điều gì?
Về nước làm việc, bạn sợ điều gì?
Hãy thử những cách sau để không bị “shock văn hoá ngược" khi làm việc tại Việt Nam nhé!
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn