Jin Goo

Jin Goo
Sinh20 tháng 7, 1980 (44 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Học vịSahmyook University - Advertising
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2003–nay
Người đại diệnBH Entertainment
Phối ngẫu
Kim Ji-hye (cưới 2014)
Con cái2
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
진구
Hanja
晋久
Romaja quốc ngữJin Gu
McCune–ReischauerChin Ku

Jin Goo (sinh 20 tháng 7 năm 1980) là một nam diễn viên người Hàn Quốc.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Jin Goo

Jin Goo sinh ngày 20 tháng 7 năm 1980. Là một nam diễn viên người Hàn Quốc. Anh được biết đến rộng rãi qua bộ phim Hậu duệ mặt trời.

Sự nghiệp diễn xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai diễn Ghi chú
2003 Romantic Assassins Assassin [1]
1+1=6 Short film
2005 A Bittersweet Life Min-gi
2006 A Dirty Carnival Jong-soo [2]
Ice Bar In-baek [3]
Love Me Not Mickey / Tae-ho [4]
2007 Epitaph Park Jung-nam [5]
2008 Truck Kim Young-ho [6]
The ESP Couple Su-min [7]
2009 Mother Jin-tae
2010 Le Grand Chef 2: Kimchi Battle Seong-chan
2011 The Showdown Do-young
Moby Dick Yoon Hyuk
Always Pottery store owner Cameo[8]
2012 26 Years Kwak Jin-bae
2014 The Target Baek Sung-hoon
The Admiral: Roaring Currents Lim Jun-young
Late Spring cameo[9]
2015 C'est Si Bon Lee Jang-hee (20s)
Northern Limit Line Han Sang-gook
2017 One Line Suk-goo
2018 Heung-boo: The Revolutionist Nolbu Special appearance[10]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai diễn Hệ thống
2003 All In young Kim In-ha SBS
2004 MBC Best Theater
"Where Are Arrows We Shoot?"
Jin-ho[11] MBC
Nonstop 5 Jin Goo[12]
MBC Best Theater
"Oshio Ddeokbokki"
[12]
2005 HDTV Literature
"Saya, Saya (Bird, Bird)"
KBS1
2007 Joshi Deka! (guest, episode 10 and webisodes) TBS
2008 Spotlight Lee Seon-chul MBC
Tokyo Sun Shower Park Sang-gil[13] SBS
2009 Swallow the Sun young Kim Il-hwan (cameo)[14]
2010 Athena: Goddess of War Black agent Jang Hyuk-joon
(cameo, episode 7)[15]
2013 Ad Genius Lee Tae-baek Lee Tae-baek KBS2
2015 Beating Again Ma Dong-wook (guest)[16] jTBC
2016 Descendants of the Sun Seo Dae-young KBS2
Entourage Himself (cameo)[17] tvN
Night Light Park Gun-woo MBC
2017 Untouchable Jang Joon-seo JTBC
2018 Mr. Sunshine Sang-wan (cameo)[18] tvN
2019 Legal High Go Tae-rim JTBC

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Year Song title Artist
2007 "Sonata of Temptation"[19] Ivy
2009 "Shout to the Heart" Monday Kiz ft. Rhymer
"Scar"[20] Monday Kiz
"Stupid"[21] Yoon Seo-jin
2013 "V"[22] Lee Jung-hyun

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “<촬영현장> '낭만자객'. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). ngày 25 tháng 9 năm 2003.
  2. ^ 진구, 유하 신작 '비열한 거리' 캐스팅. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 9 năm 2005.
  3. ^ 진구, '아이스케키' 공장 주임 역으로 캐스팅. enews24 (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 5 năm 2006.
  4. ^ <비열한 거리> <아이스케키> <사랑따윈 필요없어>의 배우 진구. Cine21 (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 12 năm 2006.
  5. ^ ‘기담’의 진구, 한채영과 소속사 동료로. Nocutnews (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 8 năm 2007.
  6. ^ ‘트럭’ 진구, “역할 몰입 위해 혼자 외로운 시간 보냈다”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 8 năm 2008.
  7. ^ '초감각커플' 이색 포스터 공개 '눈길'. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 11 năm 2008.
  8. ^ 한효주와 같은 소속사 진구, '오직 그대만' 우정출연. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 10 năm 2011.
  9. ^ 한혜진·진구·배수빈·임슬옹, '봄' 카메오 출연…'26년' 의리. News1 (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 11 năm 2014.
  10. ^ '흥부', 진구부터 김완선까지 '다채로운 조연 군단의 힘'. CC DailyNews (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 2 năm 2018.
  11. ^ [TV하이라이트/20일]'베스트극장-우리가 쏜 화살…' 외. Donga Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 2 năm 2004.
  12. ^ a b '논스톱5' 진구, "갈고 닦은 것 보이겠다". Yonhap News (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 9 năm 2005.
  13. ^ ‘도쿄여우비’ 진구, “일본 촬영 자유로워 행복했죠”. Segye (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 5 năm 2008.
  14. ^ 진구 '태양을 삼켜라' 깜짝 출연, '올인'과 인연. Asiae (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 5 năm 2009.
  15. ^ 진구, 드라마 '아테나: 전쟁의 여신' 특별 출연. Segye (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 1 năm 2011.
  16. ^ 진구 '순정에 반하다' 출연 확정, 2년만 안방극장 복귀. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 2 năm 2015.
  17. ^ 진구, tvN '안투라지' 카메오 출연…하정우·강하늘·송지효 등 초호화 카메오 군단. Asiae (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 7 năm 2016.
  18. ^ “Goo-Won couple to cameo in 'Mister Sunshine'. Kpop Herald. ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  19. ^ 아이비, 뮤비서 배우 진구와 격투신 촬영. My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 2 năm 2007.
  20. ^ 먼데이키즈, ‘태양의 후예’ 진구와 추억 회상 “‘가슴으로 외쳐’ 주인공”. Biz Enter (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 11 năm 2016.
  21. ^ 진구-고은아, 윤서진 ‘멍텅구리’ MV서 호흡. MK (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 10 năm 2009.
  22. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 23 tháng 7 năm 2013). “Lee Jung Hyun Demands Attention in Her Freaky MV for V. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Rối loạn lưỡng cực là căn bệnh tâm lý phổ biến với tên gọi khác là bệnh rối loạn hưng – trầm cảm
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Zesshi Zetsumei (絶 死 絶命) là người giữ chức vị đặc biệt trong tổ chức Hắc Thánh Kinh.
The Silence of The Marsh - Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy
The Silence of The Marsh - Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy
The Silence of The Marsh (Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy) là một phim tâm lý tội phạm có lối kể chuyện thú vị với các tình tiết xen lẫn giữa đời thực và tiểu thuyết
Nợ công quốc gia có phải là vấn đề lớn như mọi người vẫn lầm tưởng?
Nợ công quốc gia có phải là vấn đề lớn như mọi người vẫn lầm tưởng?
Chúng ta sẽ cùng nhau truy vấn xem tính hợp pháp của một loại tiền tệ đến từ đâu?