McCune–Reischauer

Hệ thống chuyển tự McCune–Reischauer là một trong hai hệ thống Latinh hóa tiếng Triều Tiên đang được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Hệ thống còn lại là Romaja quốc ngữ, được Hàn Quốc sử dụng thay thế cho hệ thống McCune–Reischauer (có sửa đổi) kể từ năm 2000. Một biến thể khác của hệ thống McCune–Reischauer hiện được sử dụng làm hệ thống chuyển tự chính thức tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Hệ thống chuyển tự này được sáng tạo năm 1937, bởi hai người Mỹ, George M. McCuneEdwin O. Reischauer. Ngoài một số ngoại lệ, hệ thống này không cố gắng chuyển tự hoàn toàn tiếng Triều Tiên mà tìm cách thể hiện cách phát âm. McCune–Reischauer được sử dụng rộng rãi bên ngoài Triều Tiên. Một biến thể của hệ thống đã được dùng làm hệ thống chuyển tự Latinh chính thức ở Hàn Quốc từ năm 1984 đến năm 2000.

Cách chuyển tự

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là hướng dẫn ngắn về hệ thống McCune–Reischauer. Nó rất có ích khi chuyển tự tên gọi nhưng không phải lúc nào cũng đúng với mọi từ vì một số chữ cái tiếng Triều Tiên được phát âm khác khi thay đổi vị trí.

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]
모음
Nguyên âm a ya ŏ o yo u yu ŭ i wa ae e * oe wi ŭi wae we yae ye

* e – sẽ được viết là ë nếu đứng sau ㅏ và ㅗ

Phụ âm đầu

(†)

K

N

T

(R)

M

P

S

CH/J

CH'

K'

T'

P'

H
Phụ âm
đuôi
ㅇ NG NG NGG NGN NGD NGN NGM NGB NGS NGJ NGCH' NGK' NGT' NGP' NGH
ㄱ K G KK NGN KT NGN NGM KP KS KCH KCH' KK' KT' KP' KH
ㄴ N N N'G NN ND LL NM NB NS NJ NCH' NK' NT' NP' NH
ㄹ L R LG LL LD LL LM LB LS LCH LCH' LK' LT' LP' RH
ㅁ M M MG MN MD MN MM MB MS MJ MCH' MK' MT' MP' MH
ㅂ P B PK MN PT MN MM PP PS PCH PCH' PK' PT' PP' PH

† Phụ âm đầu đứng trước nguyên âm để biểu thị thiếu âm.

Một cách cơ bản, để quyết định khi nào dùng g hay k, b hay p, d hay tj hay ch, ta sẽ dùng g, b, d hay j nếu là hữu thanh, và k, p, t hay ch nếu vô thanh. Các phát âm dạng như vậy sẽ ưu tiên hơn quy luật ở bảng trên.

Phụ âm kép

  • ㄲ kk
  • ㄸ tt
  • ㅃ pp
  • ㅆ ss
  • ㅉ tch
  • ㄳ ks(h)
  • ㄵ nj
  • ㄶ n
  • ㄺ lg
  • ㄻ lm
  • ㄼ lb
  • ㄽ ls(h)
  • ㄾ lt
  • ㄿ lp'
  • ㅀ l
  • ㅄ bs

Ví dụ đơn giản:

  • 부산 Pusan
  • 못하다 mothada
  • 먹다 mŏkta
  • 먹었다 mŏgŏtta

Ví dụ về âm đọc lướt:

  • 연락 yŏllak
  • 한국말 Han'gungmal
  • 먹는군요 mŏngnŭn'gunyo
  • 역량 yŏngnyang
  • 십리 simni
  • 같이 kach'i
  • 않다 ant'a

Ví dụ khi phát âm được ưu tiên:

  • 漢字 (한자) hancha (phát âm: 한짜 hantcha), Sino-Korean character (cf. 한 字 (한 자) han ja, "one letter (one character)")
  • 外科 (외과) oekwa (phát âm: 외꽈 oekkwa), surgery (cf. 外踝 (외과) oegwa, "outer anklebone")
  • 안다 anta (phát âm: 안따 antta) and its conjugation 안고 anko (phát âm: 안꼬 ankko) (as a rule, all verbs ending in -ㄴ다 (pronunciation: -ㄴ따 ntta) and -ㅁ다 (phát âm: -ㅁ 따 mtta) are nta and mta except for the present progressive verb ending -ㄴ다/-는다, mà là nda hoặc nŭnda)
  • 올해 서른여덟입니다. Orhae sŏrŭnnyŏdŏrimnida.
  • 좋은 chn, good

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Wanderer: A Glimpse into the Enigmatic Explorers of Genshin Impact
Wanderer: A Glimpse into the Enigmatic Explorers of Genshin Impact
The Wanderer from Inazuma is now a playable character, after 2 years of being introduced as Scaramouche
Download anime Azur Lane Vietsub
Download anime Azur Lane Vietsub
Một hải quân kỳ lạ với một sức mạnh lớn dưới cái tên là Siren đã bất ngờ xuất hiện
Câu hỏi hiện sinh được giải đáp qua
Câu hỏi hiện sinh được giải đáp qua "SOUL" như thế nào
Dù nỗ lực đến một lúc nào đó có lẽ khi chúng ta nhận ra cuộc sống là gì thì niềm tiếc nuối bao giờ cũng nhiều hơn sự hài lòng.
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Dù mệt, dù cực nhưng đáng và phần nào giúp erdophin được tiết ra từ não bộ để tận hưởng niềm vui sống