Dodô trong màu áo Corinthians năm 2010. | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | José Rodolfo Pires Ribeiro | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 6 tháng 2, 1992 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Campinas, Brasil | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in)[1] | ||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Sampdoria | ||||||||||||||||
Số áo | 5 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2007–2010 | Corinthians | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2009–2012 | Corinthians | 4 | (0) | ||||||||||||||
2011 | → Bahia (mượn) | 14 | (1) | ||||||||||||||
2012–2014 | Roma | 30 | (0) | ||||||||||||||
2014–2016 | Internazionale | 20 | (0) | ||||||||||||||
2016 | → Sampdoria (mượn) | 9 | (0) | ||||||||||||||
2016– | Sampdoria | 1 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2008–2009 | U-17 Brasil | 7 | (1) | ||||||||||||||
2009–2012 | U-20 Brasil | 3 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 11 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 6 năm 2010 |
José Rodolfo Pires Ribeiro, (sinh ngày 6 tháng 2 năm 1992),tên thường gọi là Dodô, là một hậu vệ bóng đá người Brasil hiện đang chơi cho câu lạc bộ Sampdoria ở Serie A.
Tháng năm 2009, anh từng (gần như) chuyển sang Anh để thi đấu cho câu lạc bộ Manchester United, trong tương lai bản hợp đồng sẽ được hoàn thành vào tháng 2 năm 2010. Tài năng của anh được phát hiện rất sớm khi anh thi đấu tại đội tuyển bóng đá Brasil (U.17).
Trong tháng 12 năm 2010, anh tham gia câu lạc bộ Bahia dưới dạng cho mượn cho đến cuối mùa giải.
Ngày 2 tháng 6 năm 2012 anh chuyển tới câu lạc bộ A.S. Roma. Anh có trận đấu đầu tiên cho câu lạc bộ vào ngày 28 tháng 12,trong trận thua Udinese 3-2.
Ngày 8 tháng 7 năm 2014, anh chuyển tới thi đấu cho Inter trong một hợp đồng cho mượn có thời hạn hai năm với khoản phí là €1.2 triệu Euro, với điều khoản mua đứa trị giá €7.8 triệu Euro.[2] Anh có trận ra mắt tại Inter vào ngày 20 tháng 8 năm 2014 trong trận lượt đi vòng play-off Europa League, và ghi bàn ra mắt trong trận thắng 3–0 trước đội bóng IcelandicStjarnan.[3]
Ngày 21 tháng 1 năm 2016, Dodô chuyển tới thi đấu cho Sampdoria dạng cho mượn.[4]
As of 27 tháng 6 năm 2015.[5][6][7][8]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Giải đấu | Cúp quốc gia | Khác | Châu Âu | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | |||
Brasil | League | Copa do Brasil | State League | Nam Mỹ | Tổng cộng | |||||||
Corinthians | 2009 | Série A | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 4 | 0 | |
2010 | 0 | 0 | – | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |||
Tổng cộng | 4 | 0 | – | 2 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | |||
Bahia | 2011 | Série A | 14 | 1 | 6 | 0 | 11 | 1 | – | 31 | 2 | |
Tổng cộng | 14 | 1 | 6 | 0 | 11 | 1 | – | 31 | 2 | |||
Ý | Serie A | Coppa Italia | Supercoppa | Châu Âu | Tổng cộng | |||||||
Roma | 2012–13 | Serie A | 11 | 0 | 4 | 0 | – | – | 15 | 0 | ||
2013–14 | 19 | 0 | 1 | 0 | – | – | 20 | 0 | ||||
Tổng cộng | 30 | 0 | 5 | 0 | – | – | 35 | 0 | ||||
Inter Milan (mượn) | 2014–15 | Serie A | 20 | 0 | 2 | 0 | – | 6 | 2 | 28 | 2 | |
Tổng cộng | 20 | 0 | 2 | 0 | – | 6 | 2 | 28 | 2 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 68 | 1 | 13 | 0 | 13 | 1 | 6 | 2 | 100 | 4 |
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)