Julida

Julida
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
(không phân hạng)Protostomia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Myriapoda
Lớp (class)Diplopoda
Phân lớp (subclass)Chilognatha
Phân thứ lớp (infraclass)Helminthomorpha
Liên bộ (superordo)Juliformia
Bộ (ordo)Julida
Brandt, 1833
Các liên họ
  • Blaniuloidea
  • Juloidea
  • Nemasomatoidea
  • Paeromopodoidea
  • Parajuloidea
Danh pháp đồng nghĩa

Zygocheta Cook, 1895

Symphyognatha Verhoeff, 1910

Julida một bộ cuốn chiếu. Thành viên của bộ này có thân dài và hình trụ, thường có chiều dài dao động 10–120 mm[1]. Mắt có thể có mặt hay không có, và ở con đực trưởng thành của nhiều loài, cặp đầu tiên của chân bị biến đổi thành cấu trúc giống móc[2]. Ngoài ra, cả hai cặp chân vào phân khúc cơ thể lần thứ 7 của con đực bị biến đổi thành gonopod[3].

Julida bao gồm các loài chủ yếu là ôn đới khác nhau, từ Bắc Mỹ đến Panama, châu Âu, châu Á về phía bắc của dãy Himalaya, và Đông Nam Á[4].

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ Julida có khoảng 750 loài, được chia thành các siêu họ và họ sau:[5]

Blaniuloidea C. L. Koch, 1847
Juloidea Leach, 1814
Nemasomatoidea Bollman, 1893
Paeromopodoidea Cook, 1895
Parajuloidea Bollman, 1893

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Diagnostic features of Millipede Orders” (PDF). Milli-PEET Identification Tables. The Field Museum, Chicago. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ J. Gordon Blower (1985). “Millipedes: Keys and Notes for the Identification of the Species”. Linnaean Society of London. ISBN 90-04-07698-0. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  3. ^ Shelley, Rowland M. (1999). “Centipedes and Millipedes with Emphasis on North American Fauna”. The Kansas School Naturalist. 45 (3): 1–16. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2015.
  4. ^ “Geographic distribution of Millipede Families” (PDF). Milli-PEET Identification Tables. The Field Museum, Chicago. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2013.
  5. ^ William Shear. “Class Diplopoda de Blainville in Gervais, 1844” (PDF). Trong Z.-Q. Zhang (biên tập). Animal biodiversity: an outline of higher-level classification and survey of taxonomic richness. Zootaxa. 159–164. tr. 3148.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Phát triển, suy thoái, và sau đó là sự phục hồi - chuỗi vòng lặp tự nhiên mà có vẻ như không một nền kinh tế nào có thể thoát ra được
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Hệ thống tiền điện tử ngang hàng là hệ thống cho phép các bên thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến trực tiếp mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Lẩu ếch măng cay là một trong những món ngon trứ danh với hương vị hấp dẫn, được rất nhiều người yêu thích, cuốn hút người sành ăn
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố