Tachypodoiulus niger

Tachypodoiulus niger
T. niger bò trên rêu
T. niger khi tự vệ
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Myriapoda
Lớp (class)Diplopoda
Bộ (ordo)Julida
Họ (familia)Julidae
Chi (genus)Tachypodoiulus
Loài (species)T. niger
Danh pháp hai phần
Tachypodoiulus niger
(Leach, 1814) [1]

Tachypodoiulus niger, là một loài cuốn chiếu châu Âu. Loài này rất giống với loài khác như Cylindroiulus londinensis, mà chúng chỉ được phân biệt với nhau bằng cách nghiên cứu đốt cuối bụng.[2] Loài này phân bố ở British Isles, Tây Ban Nha, Pháp, Benelux, Đức, Thụy Sĩ, ÁoCộng hòa Séc,[1] và đặc biệt phổ biến trên đất đá vôi và đá phấn.[2]

T. niger có thân hình trụ màu đen bóng, bao gồm 100 cặp chân màu trắng tương phản[3] trên các đốt cơ thể 41–56.[2] Chúng sinh sống trong mùn lá, dưới vỏ cây hoặc trong rêu, chúng ăn algae, detritus[3] và đôi khi trái cây như quả mâm xôi.[2] Chúng bị săn bắt bởi các loài săn mồi bao gồm các loài rết Lithobius variegatusLithobius forficatus[3]các loài nhím gai.[4]

T. niger hoạt động nhiều nhất từ một tiếng sau khi mặt trời lặn đến một tiếng trước khi mặt trời mọc, dù trong mùa hạ chúng cũng hoạt động vào buổi chiều.[5] Giống như nhiều loài rết khác, T. niger cuộn thành hình xoắn ốc với chân bên trong và đầu nằm giữa tâm khi bị đe dọa,[2] nhưng chúng cũng có thể chạy trốn bằng cách trườn.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Tachypodoiulus niger (Leach 1814)”. Fauna Europaea. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ a b c d e Stuart M. Bennett (2000). Tachypodoiulus niger.
  3. ^ a b c “White-legged snake millipede – Tachypodoiulus niger. Natural England. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2007.
  4. ^ B. Lundrigan & J. Bidlingmeyer (2000). Erinaceus europaeus: western European hedgehog”. Animal Diversity Web. University of Michigan.
  5. ^ Barundeb Banerjee (1967). “Diurnal and seasonal variations in the activity of the millipedes Cylindroiulus punctatus (Leach), Tachopodoiulus niger (Leach) and Polydesmus angustus Latzel”. Oikos. 18 (1): 141–144. doi:10.2307/3564643. JSTOR 3564643.
  6. ^ Tachypodoiulus niger vs. Julus scandinavius (bằng tiếng Đức). diplopoda.de.[liên kết hỏng]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Đây là một trong các hải tặc nổi tiếng từng là thành viên trong Băng hải tặc Rocks của Rocks D. Xebec từ 38 năm về trước và có tham gia Sự kiện God Valley
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Tìm hiểu những cổ ngữ được ẩn dấu dưới Vực Đá Sâu
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Trong thế giới chuyến sinh thành slime các ác ma , thiên thần và tinh linh là những rạng tồn tại bí ẩn với sức mạnh không thể đong đếm
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Lẩu ếch măng cay là một trong những món ngon trứ danh với hương vị hấp dẫn, được rất nhiều người yêu thích, cuốn hút người sành ăn