Kapan

Kapan
Կապան
—  community  —
Từ phía trên, bên trái: Núi Khustup và sông Vachagan Tu viện Tatev Tượng đài David Bek Đài tưởng niệm Garegin Nzhdeh Kapan nhìn từ trên cao
Từ phía trên, bên trái:
Ấn chương chính thức của Kapan
Ấn chương
Kapan trên bản đồ Armenia
Kapan
Kapan
Quốc gia Armenia
Marz (tỉnh)Syunik
Nhắc đến lần đầuThế kỷ 5
Cấp thành phố1938
Chính quyền
 • MayorGevorg Parsyan
Diện tích
 • Tổng cộng36 km2 (14 mi2)
Độ cao910 m (2,990 ft)
Dân số (thống kê 2011)[1]
 • Tổng cộng43.190
 • Mật độ1,200/km2 (3,100/mi2)
Múi giờAMT (UTC+4)
Mã bưu chính3301-3308
Thành phố kết nghĩaBarysaw, Glendale sửa dữ liệu
Trang webTrang web chính thức

Kapan (tiếng Armenia: Կապան) là một thị trấn ở đông nam Armenia và là thủ phủ của tỉnh Syunik. Nó nằm ở sườn bắc núi Khustup, tại thung lũng sông Voghji. Theo thống kê 2011, dân số Kapan là 43.190 người, hơi giảm so với 45.711 trong thống kê 2001.[2] Kapan là thị trấn lớn nhất tỉnh cũng như của toàn Armenia.

Thị trấn mang tên Ghapan (tiếng Armenia: Ղափան) trong thời kỳ Xô Viết.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ Kapan bắt nguồn từ động từ kapel/gabel (կապել), nghĩa là "khóa", do nơi đây tọa lạc ở thung lũng với những dãy núi băng cắt nhau xung quanh.[3]

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Kapan có khí hậu bán khô hạn (phân loại khí hậu Köppen BSk) với mùa hè nóng bức và mùa đông lạnh giá.

Dữ liệu khí hậu của Kapan
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 4.1
(39.4)
5.8
(42.4)
11.0
(51.8)
17.8
(64.0)
22.3
(72.1)
27.1
(80.8)
30.4
(86.7)
30.6
(87.1)
26.0
(78.8)
19.5
(67.1)
12.0
(53.6)
6.5
(43.7)
17.8
(64.0)
Trung bình ngày °C (°F) 0.2
(32.4)
1.7
(35.1)
6.2
(43.2)
12.4
(54.3)
16.8
(62.2)
21.1
(70.0)
24.6
(76.3)
24.1
(75.4)
20.0
(68.0)
14.0
(57.2)
7.6
(45.7)
2.7
(36.9)
12.6
(54.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −3.6
(25.5)
−2.4
(27.7)
1.5
(34.7)
7.0
(44.6)
11.4
(52.5)
15.2
(59.4)
18.8
(65.8)
17.6
(63.7)
14.0
(57.2)
8.6
(47.5)
3.3
(37.9)
−1.1
(30.0)
7.5
(45.5)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 21
(0.8)
25
(1.0)
38
(1.5)
51
(2.0)
68
(2.7)
44
(1.7)
17
(0.7)
18
(0.7)
22
(0.9)
34
(1.3)
30
(1.2)
21
(0.8)
389
(15.3)
Nguồn: Climate-Data.org [4]

Thành phố kết nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 2011 Armenia census, Syunik Province
  2. ^ Bản mẫu:ArmenianCensus
  3. ^ Western Armenian Dictionary & Phrasebook: Armenian-English/English-Armenian (Hippocrene Dictionary and Phrasebook). 2006. p. 86
  4. ^ “Climate: Kapan”. Climate-Data.org. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ “Interactive City Directory”. Sister Cities International. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Sau khi mang thai, các bà mẹ tương lai đều chú ý đến sự phát triển của bào thai trong bụng
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa
Tất cả kết truyện với Yun Jin - Genshin Impact
Tất cả kết truyện với Yun Jin - Genshin Impact
Tổng hợp tất cả các kết truyện khi hẹn hò với Yun Jin
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Silvers Rayleigh có biệt danh là '' Vua Bóng Tối '' . Ông là Thuyền Viên Đầu Tiên Của Vua Hải Tặc Roger