Großkreutz 2011 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày sinh | 19 tháng 7, 1988 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Dortmund, Tây Đức | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ cánh | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | VfB Stuttgart | ||||||||||||||||
Số áo | 15 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
DJK Rot-Weiß Obereving | |||||||||||||||||
VfL Kemminghausen | |||||||||||||||||
–2002 | FC Merkur 07 Dortmund | ||||||||||||||||
2002–2003 | Borussia Dortmund | ||||||||||||||||
2003–2006 | Rot Weiss Ahlen | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2006–2007 | Rot Weiss Ahlen II | 2 | (2) | ||||||||||||||
2006–2009 | Rot Weiss Ahlen | 95 | (23) | ||||||||||||||
2009–2015 | Borussia Dortmund | 176 | (23) | ||||||||||||||
2015 | Borussia Dortmund II | 6 | (0) | ||||||||||||||
2015 | Galatasaray | 0 | (0) | ||||||||||||||
2016– | VfB Stuttgart | ||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2010 | Đức U21 | 1 | (1) | ||||||||||||||
2010–2014 | Đức | 5 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 9 năm 2015 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 6 năm 2014 |
Kevin Großkreutz (sinh 19 -7- 1988 tại Dortmund) là cầu thủ người Đức hiện đang chơi cho câu lạc bộ ở Giải vô địch bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ là Galatasaray.[1]
Großkreutz bắt đầu sự nghiệp tại 3 CLB ở Dortmund DJK Rot-Weiß Obereving, VfL Kemminghausen and FC Merkur 07. Năm 2002 Kevin gia nhập đội trẻ của Borussia Dortmund, sau đó thi đấu cho Rot Weiss Ahlen. Sau khi được lên đội 1 của Rot Weiss Ahlen vào năm 2006,Kevin đã có quãng thời gian rất thành công tại đây.[2]
Thàng 7 năm 2009 anh chuyển tới Borussia Dortmund.[3] Großkreutz bắt đầu mùa giải vào ngày 5 -12 - 2009 trong chiến thắng 4-0 trước 1. FC Nuremberg.Tại đây anh đã có những tiến bộ vượt bậc và góp công lớn đưa Borussia Dortmund trở lại ngôi vương bóng đá Đức sau hơn thập kỉ chờ đợi. Kevin là một cầu thủ rất khỏe và có tốc độ.
Großkreutz khoác áo đội tuyển lần đầu trong trận tiếp đón Malta vào ngày 13 -5- 2010,[4] ghi 2 bàn trong chiến thắng 3-0.
Großkreutz là một fan của Borussia Dortmund và cả Arsenal.
Câu lạc bộ performance | League | Cup | Continental | Total | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Câu lạc bộ | Bundesliga | Mùa giải | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn |
Đức | Bundesliga | DFB-Pokal | Châu Âu | Tổng cộng | ||||||
Rot Weiss Ahlen | Regionalliga Nord | 2006–07 | 27 | 5 | 0 | 0 | — | 27 | 5 | |
2007–08 | 35 | 12 | 1 | 0 | — | 36 | 12 | |||
2. Bundesliga | 2008–09 | 33 | 6 | 1 | 1 | — | 34 | 7 | ||
Borussia Dortmund | Bundesliga | 2009–10 | 32 | 5 | 1 | 0 | — | 33 | 5 | |
2010–11 | 34 | 8 | 2 | 1 | 7 | 0 | 43 | 9 | ||
2011–12 | 19 | 6 | 3 | 0 | 5 | 1 | 27 | 7 | ||
2012–13 | 29 | 2 | 5 | 0 | 10 | 0 | 44 | 2 | ||
2013–14 | 33 | 1 | 6 | 1 | 10 | 1 | 47 | 3 | ||
2014–15 | 17 | 0 | 2 | 0 | 4 | 0 | 23 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 271 | 46 | 25 | 3 | 36 | 2 | 332 | 51 |