Khi mẹ ra tay

Khi mẹ ra tay
Áp phích quảng bá
Thể loạiGia đình
Drama
Học đường
Kịch bảnKim Ban-di
Đạo diễnChoi Byung-gil
Diễn viênKim Hee-sun
Kim Yoo-jung
Soạn nhạcLee Joo-han
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập16
Sản xuất
Nhà sản xuấtHan Hee
Biên tậpChoi Seong-wook
Kỹ thuật quay phimLee Jin-seok
Kim Seon-gi
Thời lượng70 phút
thứ tư và thứ năm lúc 22:00 (KST)
Trình chiếu
Kênh trình chiếuMunhwa Broadcasting Corporation
Phát sóng18 tháng 3 năm 2015 (2015-03-18) – 7 tháng 5 năm 2015 (2015-05-07)
Thông tin khác
Chương trình trướcKill Me, Heal Me
Chương trình sauCuộc đời như mơ
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Khi mẹ ra tay (Tiếng Hàn앵그리맘; RomajaAenggeurimam) là một phim truyền hình Hàn Quốc 2015 với sự tham gia của Kim Hee-sun, Kim Yoo-jung, và Ji Hyun-woo.[1][2][3] Phim phát sóng trên MBC từ ngày 18 tháng 3 cho đến 7 tháng 5 vào thứ tư và thứ năm lúc 22:00 gồm 16 tập.[4][5][6][7]

  • Kim Hee-sun vai Jo Kang-ja
  • Kim Yoo-jung vai Oh Ah-ran
  • Ji Hyun-woo vai Park No-ah
  • Kim Ji-soo vai Go Bok-dong
  • Baro vai Hong Sang-tae[8][9][10]
  • Park Yeong-gyuvai Hong Sang-bok
  • Kim Tae-hoon as Do Jung-woo
  • Oh Yoon-ah vai Joo Ae-yeon
  • Kim Hee-won vai Ahn Dong-chil
  • Go Soo-hee vai Han Gong-joo
  • Park Geun-hyung vai Kang Soo-chan
  • Im Hyung-joon vai Oh Jin-sang
  • Lizzy vai Wang Jung-hee
  • Yoon Ye-joo vai Jin Yi-kyung
  • Jeon Gook-hwan vai Park Jin-ho
  • Kim Seul-ki vai Jong-man
  • Seo Nam-yong vai Sang-man
  • Kang Moon-young vai Do Yoon-hee
  • Hyun Jin vai Han Tae-hee
  • Jung Shin-hye vai Hwang Song-hee
  • Choi Ye-seul vai Na Do-hee
  • Kim Byung-choon vai Oh Dal-bong
  • Yoon So-yoon vai Teacher Yeo
  • Park Hee-jin vai Kim Shin-ja
  • Kim Seo-ran vai Han Mi-joo
  • Kim Young-chul vai giáo viên Tiếng Anh (khách mời tập 8)
Tập Ngày phát sóng Bình quân khán giả
TNmS Ratings[11] AGB Nielsen[12]
Toàn quốc Khu vực thủ đô Seoul Toàn quốc Khu vực thủ đô Seoul
1 18 tháng 3 năm 2015 10.1% 13.6% 7.7% 8.7%
2 19 tháng 3 năm 2015 10.6% 14.2% 9.9% 11.0%
3 25 tháng 3 năm 2015 11.4% 14.3% 9.1% 9.9%
4 26 tháng 3 năm 2015 10.9% 14.2% 8.7% 9.5%
5 1 tháng 4 năm 2015 9.8% 12.1% 8.4% 9.6%
6 2 tháng 4 năm 2015 9.3% 11.3% 8.1% 8.8%
7 8 tháng 4 năm 2015 8.5% 9.7% 7.4% 7.6%
8 9 tháng 4 năm 2015 8.3% 10.7% 7.2% 7.7%
9 15 tháng 4 năm 2015 8.4% 10.2% 7.7% 8.2%
10 16 tháng 4 năm 2015 9.2% 12.0% 7.3% 7.8%
11 22 tháng 4 năm 2015 8.0% 10.1% 7.6% 8.4%
12 23 tháng 4 năm 2015 8.0% 9.8% 7.4% 7.7%
13 29 tháng 4 năm 2015 7.0% 8.7% 7.5% 8.5%
14 30 tháng 4 năm 2015 7.8% 9.6% 6.9% 7.3%
15 6 tháng 5 năm 2015 8.7% 10.6% 7.9% 9.0%
16 7 tháng 5 năm 2015 8.8% 11.2% 9.0% 10.6%
Trung bình 9.1% 11.4% 8.0% 8.8%

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sohn, Ji-young (ngày 18 tháng 3 năm 2015). “New MBC drama to address school violence, bullying”. The Korea Herald. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ Kim, Ji-min (ngày 19 tháng 3 năm 2015). “Kim Hee-sun is going back to school for Angry Mom. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ Kwon, Ji-youn (ngày 23 tháng 3 năm 2015). Angry Moms are back on screen”. The Korea Times. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 6 tháng 2 năm 2015). “Ji Hyun Woo and Kim Hee Sun Join Angry Mom with B1A4's Baro, Kim Yoo Jung and More”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ Park, Ah-reum (ngày 11 tháng 3 năm 2015). “Kim Hee Sun Takes Over a High School in Angry Mom Stills”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
  6. ^ Jones, Julie (ngày 11 tháng 3 năm 2015). Angry Mom Takes On Bullies”. KDramaStars. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ Kwon, Ji-youn (ngày 4 tháng 5 năm 2015). Whistle-blowing dramas all the rage”. The Korea Times. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  8. ^ 201501281739033319077_2 “B1A4's Baro to star in new MBC drama” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). K-pop Herald. ngày 28 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
  9. ^ Sung, So-young (ngày 30 tháng 1 năm 2015). “BIA4's Baro nabs role in Angry Mom. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
  10. ^ Lee, Min-ji (ngày 12 tháng 3 năm 2015). “B1A4's Baro Talks about His Character and Angry Mom Co-Stars”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ “TNmS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. TNmS Ratings (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  12. ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nền kinh tế tư nhân của Triều Tiên
Nền kinh tế tư nhân của Triều Tiên
Triều Tiên, một trong những nước có nền kinh tế “đóng” nhất trên thế giới, đang có những bước phát triển mạnh mẽ.
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Silvers Rayleigh có biệt danh là '' Vua Bóng Tối '' . Ông là Thuyền Viên Đầu Tiên Của Vua Hải Tặc Roger
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Đủ 10 thanh thì được thành tựu "Muôn Hoa Đua Nở Nơi Mục Rữa"
Pokemon Ubound
Pokemon Ubound
Many years ago the Borrius region fought a brutal war with the Kalos region