Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Sa Kaeo |
Văn phòng huyện: | Khlong Hat 13°26′56″B 102°17′59″Đ / 13,44889°B 102,29972°Đ |
Diện tích: | 417,082 km² |
Dân số: | 35.360 (2005) |
Mật độ dân số: | 84,8 người/km² |
Mã địa lý: | 2702 |
Mã bưu chính: | 27260 |
Bản đồ | |
Khlong Hat (tiếng Thái: คลองหาด) là huyện (amphoe) cực đông nam của tỉnh Sakaeo, phía đông Thái Lan.
Năm 1984, người tị nạn Campuchia chạy đến đây. Chính phủ Thái Lan đã tách 4 phó huyện Khlong Hat, Thai Udom, Sap Makrut và Sai Diao từ Watthana Nakhon và lập một tiểu huyện (king amphoe), có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1985.[1] Đơn vị này đã được nâng thành huyện ngày 21 tháng 5 năm 1990.[2]
Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là: Soi Dao của tỉnh Chanthaburi, Wang Sombun, Wang Nam Yen, Watthana Nakhon và Aranyaprathet của tỉnh Sakaeo. Về phía đông là tỉnh Battambang của Campuchia.
Huyện này được chia thành 7 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 69 làng (muban). Không có khu vực đô thị, có 7 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Khlong Hat | คลองหาด | 13 | 9.206 | |
2. | Thai Udom | ไทยอุดม | 9 | 4.295 | |
3. | Sap Makrut | ซับมะกรูด | 11 | 4.692 | |
4. | Sai Diao | ไทรเดี่ยว | 9 | 3.871 | |
5. | Khlong Kai Thuean | คลองไก่เถื่อน | 11 | 5.797 | |
6. | Benchakhon | เบญจขร | 10 | 4.249 | |
7. | Sai Thong | ไทรทอง | 8 | 3.250 |