Khoromkhon FC

Khoromkhon
Tập tin:Khoromkhon Logo.jpg
Tên đầy đủKhoromkhon Football Club
Thành lập1999; 25 năm trước (1999)
SânTrung tâm bóng đá MFF, Ulaanbaatar[1]
Sức chứa3.500[1]
Chủ sở hữuB.Gansukh[2]
Huấn luyện viênS.Purevsukh[2]
Giải đấuGiải bóng đá ngoại hạng Mông Cổ
2016thứ 3

Khoromkhon là một câu lạc bộ bóng đá Mông Cổ đến từ Ulaanbaatar. Khoromkhon thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Mông Cổ.[3] Ban đầu đội bóng thi đấu với tên gọi Heiniken năm 2000, nhưng sau đó năm 2003 thì đổi tên thành Khoromkhon.[2]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử cấp quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải Giải đấu Cúp bóng đá Mông Cổ Vua phá lưới Huấn luyện viên
Hạng. Thứ. St. T H B BT BB Đ Tên Giải đấu
2011 thứ 1 4 14 5 6 3 20 22 21
2012 thứ 1 2 12 7 3 2 25 14 24
2013 thứ 1 7 12 2 2 8 23 41 8
2014 thứ 1 1 12 8 4 0 27 11 28
2015 thứ 1 4 16 9 2 5 50 28 29 Mông Cổ Naranbold Nyam-Osor 23

Lịch sử cấp châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải Giải đấu Vòng đấu Câu lạc bộ Sân nhà Sân khách Tổng tỉ số
2016 Cúp AFC Vòng loại Pakistan K-Electric 0–1
Bhutan Druk United 0–0

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến năm 2015:[5]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Slovenia Uros Poljanec
3 HV Mông Cổ Turbat Daginaa
4 HV Mông Cổ Munkhdul Dorjjantsan
7 TV Mông Cổ Byambadorj Ulsbold
8 TV Mông Cổ Mungunshagai Tsogtbaatar
9 TV Mông Cổ Agvaan Batbold
10 Mông Cổ Naranbold Nyam-Osor
11 HV Mông Cổ Enkhchimeg Erdene-ochir
12 HV Mông Cổ Oyunbaatar Otgonbayar
13 Mông Cổ Sodgerel Uuganbayar
16 Cameroon Emanuel Mbia Ekobena
19 TV Mông Cổ Zorigt Nachinbaatar
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV Mông Cổ Altanzul Ulsbold
23 HV Mông Cổ Tsetsenbaataryn Darambayar
24 TM Mông Cổ Tsend Ayush Dulguuntamir
25 TM Mông Cổ Enkhbayar Otgonpurev
29 HV Mông Cổ Mergen Enkhbold
30 TV Mông Cổ Ganbold Ganbayar
HV Guam Jonahan Romero
HV Mông Cổ Donrov Lumbengarav
TV Mông Cổ Semjbataar Baatarsuren
TV Mông Cổ Hurelbaatar Tsend-Ayush
Mông Cổ Naranbold Nyam-Osor

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Khoromkhon venue at Soccerway
  2. ^ a b c Khoromkhon club data Lưu trữ 2019-10-14 tại Wayback Machine at Official Mongolian Football Federation website
  3. ^ Mongolia 2012 at RSSSF
  4. ^ Mongolia – List of Champions at RSSSF
  5. ^ “2015 Squad List”. National soccer teams. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Ma Vương được xem là danh hiệu cao nhất, là một bậc tiến hóa tối thượng mà một Ma Vật có thể đạt được, chỉ xếp sau Long Chủng
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nếu mình không thể làm gì, thì cứ đà này mình sẽ kéo cả lớp D liên lụy mất... Những kẻ mà mình xem là không cùng đẳng cấp và vô giá trị... Đến khi có chuyện thì mình không chỉ vô dụng mà lại còn dùng bạo lực ra giải quyết. Thật là ngớ ngẩn...
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Hệ thống tiền điện tử ngang hàng là hệ thống cho phép các bên thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến trực tiếp mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái