Khujirt

Khujirt
Хужирт
Khujirt trên bản đồ Thế giới
Khujirt
Quốc giaMông Cổ
TỉnhÖvörkhangai
Dân số
 • Ước tính (2008)6,649
Múi giờUTC+8

Khujirt (tiếng Mông Cổ: Хужирт) là một sum của tỉnh Övörkhangai tại miền trung Mông Cổ. Vào năm 2008, dân số của sum là 6.649 người.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Sum có diện tích khoảng 1.700 km² và nằm ở độ cao khoảng 1.600 m so với mực nước biển. Ngọn núi cao nhất trên địa bàn là Shunkhlai. Những dòng sông chảy qua khu vực này là sông Orkhon, sông Khujirtsông Teel, và có các hồ nước Olon Burd, Khar Burd và Boorog. Có một khu nghỉ dưỡng mang tên Khujirt, bên trong có những suối khoáng nóng.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Khujirt có khí hậu cận Bắc Cực (Phân loại khí hậu Köppen Dwc) với mùa hè ôn hòa và mùa đông lạnh giá. Hầu hết lượng mưa rơi vào mùa hè, với một lượng tuyết vào các tháng liền kề của tháng Năm và tháng Chín. Mùa đông rất khô.

Dữ liệu khí hậu của Khujirt
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 6.0
(42.8)
11.0
(51.8)
18.0
(64.4)
25.9
(78.6)
28.0
(82.4)
32.0
(89.6)
31.7
(89.1)
32.3
(90.1)
26.7
(80.1)
23.6
(74.5)
15.1
(59.2)
11.7
(53.1)
32.3
(90.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −12.6
(9.3)
−8.8
(16.2)
−0.1
(31.8)
8.7
(47.7)
16.4
(61.5)
20.6
(69.1)
21.3
(70.3)
20.0
(68.0)
15.4
(59.7)
8.2
(46.8)
−2.5
(27.5)
−10.5
(13.1)
6.3
(43.4)
Trung bình ngày °C (°F) −20.8
(−5.4)
−17.9
(−0.2)
−8.5
(16.7)
0.4
(32.7)
8.1
(46.6)
13.0
(55.4)
14.5
(58.1)
12.8
(55.0)
6.9
(44.4)
−0.7
(30.7)
−10.8
(12.6)
−18.5
(−1.3)
−1.8
(28.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −27.7
(−17.9)
−25.8
(−14.4)
−16.7
(1.9)
−6.8
(19.8)
0.2
(32.4)
5.4
(41.7)
8.0
(46.4)
6.3
(43.3)
−0.4
(31.3)
−7.3
(18.9)
−18.1
(−0.6)
−24.9
(−12.8)
−9.0
(15.8)
Thấp kỉ lục °C (°F) −41.3
(−42.3)
−40.2
(−40.4)
−35.8
(−32.4)
−24.3
(−11.7)
−12.8
(9.0)
−5.1
(22.8)
−1.6
(29.1)
−4.5
(23.9)
−16.7
(1.9)
−26.0
(−14.8)
−36
(−33)
−41.8
(−43.2)
−41.8
(−43.2)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 1.1
(0.04)
1.8
(0.07)
3.7
(0.15)
9.6
(0.38)
23.7
(0.93)
53.8
(2.12)
60.4
(2.38)
64.7
(2.55)
25.0
(0.98)
9.0
(0.35)
3.3
(0.13)
2.0
(0.08)
258.1
(10.16)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 0.2 0.5 1.3 3.2 4.8 8.8 12.1 11.2 5.1 2.1 1.1 0.7 51.1
Số giờ nắng trung bình tháng 196.4 210.7 261.5 252.9 283.0 272.8 260.2 250.0 250.3 238.5 196.0 176.3 2.848,6
Nguồn: NOAA (1961-1990) [1]

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Sum có sân bay Khujirt, có một đường bay phủ cỏ. Hiện tại chưa có chuyến bay nào theo lịch trình tại sân bay này.

Tu viện Gandan Norovlin

Tôn giáo

[sửa | sửa mã nguồn]

Sum có một tu viện Phật giáo Tây Tạng tên là Gandan Norovlin, được hoàn thành từ thế kỷ 19.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Khujirt Climate Normals 1961-1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Thảo Thần là một kẻ đi bô bô đạo lý và sống chui trong rừng vì anh ta nghèo
Nhân vật Anya Forger - ∎ SPY×FAMILY ∎
Nhân vật Anya Forger - ∎ SPY×FAMILY ∎
Một siêu năng lực gia có khả năng đọc được tâm trí người khác, kết quả của một nghiên cứu thuộc tổ chức nào đó
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
Chén Thánh (Holy Grail) là một linh vật có khả năng hiện thực hóa mọi điều ước dù là hoang đường nhất của chủ sở hữu. Vô số pháp sư từ khắp nơi trên thế giới do vậy đều khao khát trở thành kẻ nắm giữ món bảo bối có một không hai này
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Nếu bạn chơi cờ vua thua một con AI, đừng buồn vì nhà vô địch cờ vua thế giới -Garry Kasparov- cũng chấp nhận thất bại trước nó