Kimi to no Distance

Kimi to no Distance
Album phòng thu của ZARD
Phát hànhNgày 7 tháng 9 năm 2005 (bản gốc)
Ngày 15 tháng 9 năm 2021 (30th Anniversary Remastered)
Thu âm2004 - 2005
Thể loạiJ-POP
Thời lượng58 phút 45 giây
Hãng đĩaB-Gram RECORDS
Sản xuấtIzumi Sakai
Thứ tự album của ZARD
Tomatteita tokei ga ima ugokidashita
(2004)
Kimi to no Distance
(2005)
Golden Best ~15th Anniversary~
(2006)
Đĩa đơn từ Kimi to no Distance
  1. "Kakegae no nai mono"
    Phát hành: Ngày 23 tháng 6 năm 2004
  2. "Kyou wa yukkuri hanasou"
    Phát hành: Ngày 24 tháng 11 năm 2004
  3. "Hoshi no kagayaki yo/Natsu wo matsu Sail no you ni"
    Phát hành: Ngày 20 tháng 4 năm 2005

"Kimi to no Distance" (君とのDistance?) là album phòng thu thứ 11 cũng là album phòng thu cuối cùng của ZARD[1], được phát hành ngày 7 tháng 9 năm 2005 dưới hãng đĩa B-Gram RECORDS. Đĩa đứng hạng 3 trong tuần trên bảng xếp hạng album của Oricon. Nó được xếp hạng trong 18 tuần và đã bán được 151.840 bản[2].

Tổng quát

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu, album được dự định sẽ phát hành vào ngày 3 tháng 8. Nhưng vì lí do sản xuất, việc phát hành đã bị hoãn lại và phải sau đó hơn 1 tháng album mới được phát hành.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả lời bài hát được viết bởi Izumi Sakai.

  1. Natsu wo matsu Sail no you ni (夏を待つセイル(帆)のように?)
    Nhạc: Aika Ohno
    Biên khúc: Takeshi Hayama
  2. Sayonara made no Distance (サヨナラまでのディスタンス?)
    Nhạc: Aika Ohno
    Biên khúc: Takeshi Hayama
  3. Kakegae no nai mono (かけがえのないもの?)
    Nhạc: Aika Ohno
    Biên khúc: Satoru Kobayashi
  4. Kyou wa yukkuri hanasou (今日はゆっくり話そう?)
    Nhạc: Aika Ohno
    Biên khúc: Akihito Tokunaga
  5. Kimi to no fureai (君とのふれあい?)
    Nhạc: Aika Ohno
    Biên khúc: Takeshi Hayama
  6. Separate Ways (セパレート・ウェイズ?)
    Nhạc: Aika Ohno
    Biên khúc: Hirohito Furui
  7. Last Good-bye
    Nhạc: Yoshio Tatano
    Biên khúc: Takeshi Hayama
  8. Hoshi no kagayaki yo (星のかがやきよ?)
    Nhạc: Aika Ohno
    Biên khúc: Takeshi Hayama
  9. Tsuki ni negai wo (月に願いを?)
    Nhạc: Aika Ohno
    Biên khúc: Satoru Kobayashi
  10. Anata to tomo ni ikite yuku (あなたと共に生きてゆく?)
    Nhạc: Tetsuro Oda
    Biên khúc: Satoru Kobayashi
  11. I can't tell
    Nhạc: Seiichiroh Kuribayashi
    Biên khúc: Takeshi Hayama
  12. good-night sweetheart
    Nhạc: Akihito Tokunaga
    Biên khúc: Takeshi Hayama
  13. Kimi to kyou no koto wo isshou wasurenai (君と今日の事を一生忘れない?)[3]
    Nhạc: Akihito Tokunaga
    Biên khúc: Akihito Tokunaga

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Album đã được chứng nhận Vàng (tháng 9 năm 2005) từ Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Album của ZARD (bằng tiếng Nhật) https://wezard.net/discography_cat/album/page/3/
  2. ^ Bảng xếp hạng chính thức (bằng tiếng Anh) https://www.generasia.com/wiki/Kimi_to_no_Distance#:~:text=Kimi%20to%20no%20Distance%20is,released%20on%20September%2015%2C%202021.
  3. ^ Danh sách bài hát chính thức của album "Kimi to no Distance" http://beinggiza.com/ci/item/JBCJ-9012
  4. ^ https://www.riaj.or.jp/f/data/cert/gd.html
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Về cơ bản, Quả Trứng Dũng Giả cũng tương tự Hạt Giống Ma Vương, còn Chân Dũng Giả ngang với Chân Ma Vương.
Giới thiệu trang bị Genshin Impact - Vôi Trắng và Rồng Đen
Giới thiệu trang bị Genshin Impact - Vôi Trắng và Rồng Đen
Nhà Lữ Hành thân mến! Trong phiên bản mới "Vôi Trắng và Rồng Đen", ngoại trừ cách chơi mới, còn có rất nhiều trang bị mới. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu cách nhận trang bị nhé!
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash is a Weapon Event's weapon used to increase the damage dealt by the wearer, making it flexible to the characters
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc