Kombarov cùng với Arsenal Tula năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Kirill Vladimirovich Kombarov | ||
Ngày sinh | 22 tháng 1, 1987 | ||
Nơi sinh | Moskva, Liên Xô | ||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ phải | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Arsenal Tula | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1993–2001 | Spartak Moskva | ||
2001–2006 | Dynamo Moskva | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2010 | Dynamo Moskva | 101 | (7) |
2010–2016 | Spartak Moskva | 73 | (0) |
2014–2015 | → Torpedo Moskva (mượn) | 23 | (3) |
2016 | → Spartak-2 Moskva (mượn) | 11 | (1) |
2016 | Tom Tomsk | 14 | (0) |
2017– | Arsenal Tula | 36 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2008 | U-21 Nga | 11 | (3) |
2011 | Nga-2 | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 4 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 11 năm 2011 |
Kirill Vladimirovich Kombarov (Nga: Кири́лл Влади́мирович Комба́ров, IPA: [kʲɪˈrʲil vlɐˈdʲimʲɪrəvʲɪtɕ kɐmˈbarəf]; sinh ngày 22 tháng 1 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá người Nga hiện tại thi đấu ở vị trí hậu vệ phải cho F.K. Arsenal Tula tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga. Anh là anh em sinh đôi với Dmitri Kombarov.
Kirill bắt đầu chơi bóng từ lúc 4 tuổi. Năm 1993, Kirill và em trai Dmitri gia nhập học viện bóng đá Spartak Moskva. Sau mâu thuẫn với huấn luyện, hai anh em rời Spartak và gia nhập học viện Dynamo Moskva.
Kirill có màn ra mắt đầu tiên cho đội một của Dynamo vào ngày 20 tháng 9 năm 2006 trong trận đấu tại Cúp bóng đá Nga trước Nizhny Novgorod.
Vào tháng 8 năm 2010, anh em nhà Kombarov rời Dynamo Moskva đến đầu quân cho kình địch Spartak Moskva nơi họ đã bắt đầu chơi bóng.[1]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Dynamo Moskva | 2004 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | ||
2005 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | ||||
2006 | 9 | 0 | 1 | 0 | – | – | 10 | 0 | ||||
2007 | 29 | 4 | 5 | 0 | – | – | 34 | 4 | ||||
2008 | 26 | 1 | 2 | 1 | – | – | 28 | 2 | ||||
2009 | 26 | 0 | 2 | 0 | 4 | 0 | – | 32 | 0 | |||
2010 | 11 | 2 | 0 | 0 | – | – | 11 | 2 | ||||
Tổng cộng | 101 | 7 | 10 | 1 | 4 | 0 | 0 | 0 | 115 | 8 | ||
Spartak Moskva | 2010 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | – | 1 | 0 | |
2011–12 | 37 | 0 | 3 | 0 | 8 | 2 | – | 48 | 2 | |||
2012–13 | 18 | 0 | 1 | 0 | 6 | 0 | – | 25 | 0 | |||
2013–14 | 6 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | – | 8 | 0 | |||
2014–15 | 0 | 0 | – | – | – | 0 | 0 | |||||
Torpedo Moskva | 23 | 3 | 2 | 0 | – | – | 25 | 3 | ||||
Spartak Moskva | 2015–16 | 12 | 0 | 1 | 0 | – | – | 13 | 0 | |||
Tổng cộng (2 spells) | 73 | 0 | 6 | 0 | 16 | 2 | 0 | 0 | 95 | 2 | ||
Spartak-2 Moskva | 2015–16 | FNL | 11 | 1 | – | – | – | 11 | 1 | |||
Tom Tomsk | 2016–17 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 14 | 0 | 0 | 0 | – | – | 14 | 0 | ||
Arsenal Tula | 12 | 1 | – | – | 2[a] | 1 | 14 | 2 | ||||
2017–18 | 24 | 0 | 0 | 0 | – | – | 24 | 0 | ||||
Tổng cộng | 36 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 38 | 2 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 258 | 12 | 18 | 1 | 20 | 2 | 2 | 1 | 298 | 16 |