Lębork

Lębork
Neo-gothic City Hall
Hiệu kỳ của Lębork
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Lębork
Huy hiệu
Khẩu hiệu: Miasto z Europejską klasą
European style town
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Poland Pomeranian Voivodeship", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Poland Pomeranian Voivodeship", và "Bản mẫu:Location map Poland Pomeranian Voivodeship" đều không tồn tại.
Country Ba Lan
VoivodeshipBản mẫu:Country data Pomeranian Voivodeship
CountyLębork County
GminaLębork (urban gmina)
Town rights1341
Chính quyền
 • MayorWitold Namyślak
Diện tích
 • Tổng cộng17,86 km2 (690 mi2)
Độ cao cực đại46 m (151 ft)
Độ cao cực tiểu17 m (56 ft)
Dân số (2006)
 • Tổng cộng35.069
 • Mật độ20/km2 (51/mi2)
Múi giờUTC+1, UTC+2
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Postal code84–300 to 84–310
Mã điện thoại59
Thành phố kết nghĩaGummersbach, Dudelange, Kretinga
Car platesGLE
Websitehttp://www.lebork.pl

Lębork là một thị trấn thuộc hạt Lębork, tỉnh Pomeranian, phía tây bắc Ba Lan. Từ năm 1975 – 1998, thị trấn nằm trong tỉnh Słupsk, kể từ năm 1999 đến nay, nó thuộc quyền quản lý của tỉnh Pomeranian. Thị trấn nằm trên sông Łeba và Okalica ở vùng Gdańsk Pomerania. Tổng diện tích của thị trấn là 17,86 km². Tính đến năm 2006, dân số của thị trấn là 35.069 người với mật độ 2.000 người/km².

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu ở khu vực này chủ yếu là kiểu khí hậu đại dương. Ở những khu vực cao và thấp, sự chênh lệch nhiệt độ là không đáng kể và lượng mưa quanh năm ở mức ổn định. [7]

Những nhân vật nổi tiếng xuất thân từ thị trấn

[sửa | sửa mã nguồn]
Edward Sapir, 1910
Anna Fotyga, 2007
  • Julius Friedrich August Bahnsen (1830 - 1881) - triết gia nổi tiếng
  • Gerhard Obuch (de) (1884 - 1960) - chính trị gia và luật sư
  • Edward Sapir (1884 - 1939) - nhà dân tộc học và nhà ngôn ngữ học
  • Eugeniusz Geno Malkowski (1942 - 2016) - họa sĩ
  • Maciej Gołąb (sinh năm 1952) - giáo sư âm nhạc học
  • Anna Fotyga (sinh năm 1957) - một chính trị gia Ba Lan và MEP
Thể thao
  • Zbigniew Zarzycki (sinh năm 1948) - một cựu vận động viên bóng chuyền Ba Lan, nhà vô địch Olympic năm 1976
  • Zbigniew Kaczmarek (sinh năm 1962) - một cựu cầu thủ bóng đá từng chơi cho Đội tuyển Quốc gia Ba Lan
  • Alexandra Wojcik (sinh năm 1985) - một vận động viên thể dục nhịp điệu của Ba Lan, từng tham gia Thế vận hội Mùa hè 2004
  • Damian Schulz (sinh năm 1990) - một vận động viên bóng chuyền Ba Lan, thành viên của đội bóng chuyền quốc gia Ba Lan
  • Paula Classicalńska (sinh năm 1991) - một xạ thủ bắn súng thể thao người Ba Lan, từng tham dự Thế vận hội Mùa hè 2012
  • Lauenburg và Bütow Land

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Schmidt, Roderich (1996). Handbuch der historischen Stätten Deutschlands, Band 12, Mecklenburg/Pommern. Stuttgart: Alfred Kröner Verlag. tr. 388. ISBN 3-520-31501-7. (in German)
  • Gustav Kratz: Die Städte der Provinz Pommern – Abriss ihrer Geschichte, zumeist nach Urkunden (The towns of the Province of Pomerania – Sketch of their history, mostly according to historical records). Berlin 1865 (reprinted in 2010 by Kessinger Publishing, ISBN 1-161-12969-3), pp. 247–251 (in German, online)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Sở hữu năng lực xoá buff diện rộng kèm hiệu ứng Speed Reduction, đặc biệt là rush action cực khủng
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Game chính quy tiếp theo của thương hiệu Pokémon nổi tiếng, và là game đầu tiên giới thiệu Thế Hệ Pokémon Thứ Tám
Vì sao họ bán được hàng còn bạn thì không?
Vì sao họ bán được hàng còn bạn thì không?
Bán hàng có lẽ không còn là một nghề quá xa lạ đối với mỗi người chúng ta.
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Chú chó vũ trụ Cosmo cuối cùng cũng đã chính thức gia nhập đội Vệ binh dải ngân hà trong Guardians of the Galaxy