Lực lượng Hàng không vũ trụ Nga

Lực lượng duyệt binh nhân kỷ niệm 100 năm thành lập
Khí tài và hiệu lệnh diễn tập
Trang bị tên lửa
ASFE diễn tập năm 2016

Lực lượng Hàng không Vũ trụ Nga hoặc Không quân Vũ trụ Nga (tiếng Nga: Воздушно-космические силы, chuyển ngữ: Vozdushno-kosmicheskiye sily, viết tắt là ВКС hay VKS, tiếng Anh: Russian Aerospace Forces[1] hay Russian Air and Space Forces[2]) bao gồm các nhánh tổ chức của lực lượng hàng không và vũ trụ trong cơ cấu tổ chức của Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga. Phía Nga đã thành lập nên Lực lượng Hàng không Vũ trụ Nga như một nhánh mới của quân đội Nga vào ngày 1 tháng 8 năm 2015 với sự hợp nhất của Lực lượng Không quân Nga (VVS) và Lực lượng Phòng vệ Hàng không vũ trụ Nga (VVKO) theo khuyến nghị của Bộ Quốc phòng Nga.

Lực lượng Hàng không Vũ trụ Nga có trụ sở chính tại thủ đô Moskva[3]. Bộ trưởng Quốc phòng Nga Sergei Shoigu biện bạch rằng việc sáp nhập nhằm nâng cao hiệu quả và công tác hỗ trợ hậu cần[4]. Nhân lực của Lực lượng Hàng không Vũ trụ Nga là 165.000 nhân viên tính đến năm 2020[5]. Theo Jane's Information Group, với sự hợp nhất của Không quân Nga và Lực lượng Phòng vệ Hàng không Vũ trụ Nga, Lực lượng Hàng không Vũ trụ Nga mới bao gồm ba nhánh đơn vị[6]:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Russia establishes Aerospace Forces as new armed service — Defense Minister”. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2017.
  2. ^ “6 Dead in Fire at Russian Aerospace Defense Research Institute – State Media”. The Moscow Times. 21 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ Шойгу объявил о создании нового вида ВС - Воздушно-космических сил Lưu trữ 2015-08-05 tại Wayback Machine, ria.ru/defense, 3 August 2015
  4. ^ Compare: Russia establishes Aerospace Forces as new armed service — Defense Minister Lưu trữ 2016-05-13 tại Wayback Machine, tass.ru, 3 August 2015. - "'The formation of the Aerospace Forces by combining the Air Force and the Aerospace Defense Force is the optimal option for improving the system of the country's aerospace defense,' Shoigu said. [...] 'Now the single command unites aviation, air defense and anti-missile defense troops, space forces and means of the armed forces' [...]."
  5. ^ “Russian Armed Forces: Military Modernization and Reforms” (PDF). Washington, D.C.: Congressional Research Service. 20 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022.
  6. ^ Russia creates new Aerospace Force service branch Lưu trữ 2015-12-27 tại Wayback Machine, janes.com, 4 August 2015
  7. ^ “Air and Missile Defence Forces”. Ministry of Defence of the Russian Federation. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kinh nghiệm thuê xe và lái xe ở Mỹ
Kinh nghiệm thuê xe và lái xe ở Mỹ
Dịch vụ thuê xe ở Mỹ rất phát triển có rất nhiều hãng cho thuê xe như Avis, Alamo, Henzt
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Những ngày cuối tháng 11 của 51 năm trước là thời điểm mà việc cuộc đàm phán cho hoà bình của Việt Nam đang diễn ra căng thẳng ở Paris, Pháp
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Cô được tiết lộ là Ác quỷ Kiểm soát (支 し 配 は い の 悪 あ く 魔 ま Shihai no Akuma?), Hiện thân của nỗi sợ kiểm soát hoặc chinh phục