LARG SCM

LARG SCM

Quản lý chuỗi cung ứng LARG cố gắng kết hợp các cách tiếp cận Lean, Agile, Resilient và Green trong Quản lý chuỗi cung ứng. Quản lý chuỗi cung ứng Lean nhằm mục đích duy trì gần bằng không hàng tồn kho và giảm quá trình làm việc; Agile trả lời nhanh các câu hỏi của khách hàng và thay đổi thị trường trong khi kiểm soát chi phí và chất lượng; Khả năng phục hồi là phản ứng nhanh chóng với sự gián đoạn ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng; và Green đề cập đến tính bền vững trong chuỗi cung ứng thông qua phát thải thấp ra môi trường và chiến lược tái chế cho các sản phẩm.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ý tưởng về LARG SCM được phát triển trong đơn vị nghiên cứu về kỹ thuật cơ khí và công nghiệp (UNIDEMI) thuộc Khoa Khoa học và Công nghệ tại Đại học New Lisbon, Bồ Đào Nha. UNIDEMI là trung tâm nghiên cứu chính hoạt động trên LARG SCM. UNINOVA và NECE là đối tác đóng góp.

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Một công ty Lean có nghĩa là hàng tồn kho gần như bằng không; một công ty kiên cường phải có đủ hàng tồn kho để phản ứng với những ảnh hưởng của sự gián đoạn có thể xảy ra trong chuỗi cung ứng. Những khái niệm này dường như mâu thuẫn. Tuy nhiên, sẽ rất lý tưởng khi cả hai hệ thống cùng làm việc trong một công ty.[1] Những sự thật này tư vấn cho nghiên cứu sâu hơn trong quản lý chuỗi cung ứng và sản xuất; Các khái niệm tinh gọn và khả năng phục hồi đòi hỏi phải được mô hình hóa trên cơ sở tương thích. LARG SCM phát triển sự hiểu biết sâu sắc về mối quan hệ tương tác (xung đột và đánh đổi [2]) qua các chuỗi cung ứng nạc, nhanh nhẹn, kiên cường và xanh [3]. Sự hiểu biết này được cho là rất quan trọng để biến những khái niệm này thực sự tương thích. Thành tựu này sẽ cung cấp một đóng góp quan trọng cho một môi trường cạnh tranh và bền vững; sự biện minh của nó sẽ dựa trên các hệ thống sản xuất xanh nạc, nhanh nhẹn, kiên cường và xanh tốt hơn ở cấp độ công ty, với hàm ý ở cấp độ chuỗi cung ứng tổng thể và các đại lý. Larg SCM bao gồm một loạt các chủ đề liên quan như phương pháp, đặc điểm,[4] hệ thống tổ chức, đo lường hiệu suất,[5][6][7] yếu tố con người,[8] hệ thống thông tin, và tích hợp quản lý mô hình [9].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Azevedo, Susana G; Carvalho, H; Cruz Machado, V (2010). “The influence of agile and resilient practices on supply chain performance: an innovative conceptual model proposal”. HICL2010: Innovative Processes and Solutions in Logistics and SCM, Germany.
  2. ^ Cruz-Machado, Virgilio; Duarte, S (2010). Tradeoffs among paradigms in Supply Chain Management. Proceedings of the International Conference on Industrial Engineering and Operations Management, Bangladesh. Lecture Notes in Electrical Engineering. 242. tr. 953–968. doi:10.1007/978-3-642-40081-0_81. ISBN 978-3-642-40080-3.
  3. ^ Azevedo, Susana G; Carvalho, H; Cruz Machado, V (2010). “Green Supply Chain Management: A Case Study Analysis of the Automotive Industry”. Proceedings of International Conference of Competitive and Sustainable Manufacturing, Products and Services, Italy.
  4. ^ Carvalho, Helena; Cruz Machado, V (2009). “Lean, agile, resilient and green supply chain: a review”. Proceedings of the Third International Conference on Management Science and Engineering Management, Thailand: 3–14.
  5. ^ Maleki, Meysam; Cruz-Machado, Virgilio (2013). “Supply chain performance monitoring using Bayesian network”. International Journal of Business Performance and Supply Chain Modelling. 5 (2): 177–197. doi:10.1504/IJBPSCM.2013.053492.
  6. ^ Azevedo, Susana G; Carvalho, H.; Cruz Machado, V. (2011). “A proposal of LARGe Supply Chain Management Practices and a Performance Measurement System”. International Journal of E-Education, E-Business, E-Management and E-Learning. 1 (1).
  7. ^ Duarte, Susana; Carvalho, H; Cruz Machado, V (2010). “Exploring relationships between supply chain performance measures”. Proceedings of the Fourth International Conference on Management Science and Engineering Management (ICMSEM), China: 91–95.
  8. ^ Correia, Natacha; Cruz Machado, V; Nunes, I.L (2010). “Strategy in human performance management in lean environment”. Proceedings of the Fourth International Conference on Management Science and Engineering Management (ICMSEM), China: 554–557.
  9. ^ Maleki, Meysam; Shevtshenko, Eduard; Cruz-Machado, Virgilio (2013). “Development of Supply Chain Integration model through application of Analytic Network Process and Bayesian Network”. International Journal of Integrated Supply Management. 8 (1/2/3): 67–89. doi:10.1504/IJISM.2013.055068.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Choso của chú thuật hồi chiến: không theo phe chính diện, không theo phe phản diện, chỉ theo phe em trai
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Một series khá mới của Netflix tuy nhiên có vẻ do không gặp thời
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Có thể mình sẽ có được một người bạn cùng sở thích. Một phần mình nghĩ rằng mình hành động không giống bản thân thường ngày chút nào, nhưng phần còn lại thì lại thấy cực kỳ hào hứng. Mình mong rằng, trong tương lai, sự xung đột giữa các lớp sẽ không làm rạn nứt mối quan hệ của tụi mình.
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura (佐さ倉くら 愛あい里り, Sakura Airi) là một học sinh của Lớp 1-D và từng là một người mẫu ảnh (gravure idol).