Lead (ban nhạc)

Lead
Nguyên quán Nhật Bản
Thể loạiJ-pop
Boy band
Năm hoạt động2002-đến nay
Hãng đĩaPony canyon
FLIGHT MASTER
Thành viênNakadoi Hiroki
Taniuchi Shinya
Kagimoto Akira
Furuya Keita
Websitetrang web chính thức

Lead là một nhóm nhạc nổi tiếng Nhật Bản trực thuộc công ty Pony Canyon/ Flight Master. Họ debut lần đầu vào ngày 31/7/2002 với single "Manatsu no Magic"(Mid-Summer Magic).

Quá trình thành lập

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiroki Nakadoi, Shinya Taniuchi và Akira Kagimoto đều học tại trường "Caless Vocal and Dance School" tại Osaka và trở thành bạn thân. Vào tháng 3 năm 2002 nhóm bắt đầu biểu diễn trên đường phố tại các phố thuộc khu Shiroten, Osaka, dưới cái tên "remix". Vào khoảng tháng 5 năm 2002 nhóm đổi tên từ "remix" thành "flow". Sau lần đổi tên này cả ba quyết định nhóm nên chiêu mộ thêm một thành viên nữa.

Cùng thời gian đó, vào ngày 13/04/2002 cuộc thi thử giọng "Kyushu/Fukuoka Starlight Audition" đã được tổ chức tại Okinawa, nhằm tìm kiếm tài năng mới. Và Keita Furuya – 13 tuổi cùng một người nữa đã vượt qua 8.751 đối thủ đầy triển vọng để giành chiến thắng trong cuộc thi này. Flow lập tức nhắm vào Keita và không lâu sau đó vào ngày 18/05/2002 Keita đã chính thức gia nhập nhóm.

Ngày 23/05/2002, nhóm quyết định một lần nữa và đây cũng là lần cuối đổi tên, chính thức trở thành "Lead" với hy vọng sẽ trở thành nhóm nhạc dẫn đầu cho thế hệ của họ.

Đầu tháng 7 năm 2002, họ tổ chức buổi biểu diễn ra mắt Lead – nhóm gồm bốn thành viên tại Công viên Osaka Castle, để thể hiện không chỉ khả năng nhảy, hát mà cả hát rap tới công chúng. Buổi biểu diễn đã rất thành công với hơn 7.000 người xem. Lead cũng đã diễn mở màn cho nhóm nhạc cùng công ty là w-inds. trong tour diễn đầu tiên "1st Message" của họ trước hơn 120.000 khán giả.

Vào ngày 31/07/2002 Lead đã phát hành debut single "Manatsu no Magic". Và cũng trong năm đó Lead nhận giải "Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất" của Giải thưởng Âm nhạc lần thứ 44 của Nhật Bản.

Sau năm năm hoạt động cho tới hiện tại, Lead đã phát hành tổng cộng 13 single, 4 album và 5 DVD. Nhóm cũng đã thực hiện 4 tour diễn xuyên quốc gia và một tour diễn nhỏ tại Đài Loan vào cuối tháng 9 năm 2007. Lead cũng đã xuất hiện liên tục trong các talk show, điều khiển show truyền hình của riêng mình và tham gia đóng trong nhiều bộ phim điện ảnh và truyền hình. Cho tới nay Lead cũng đã nhận được ba giải từ Giải thưởng Âm nhạc của Nhật.

Trong tháng 12 năm 2007 Lead sẽ phát hành DVD thứ 6 cho tour diễn hè năm 2007 vừa diễn ra.

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Taniuchi Shinya

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên: Taniuchi Shinya (谷内伸也, Cốc Nội Thân Dã)
Nickname: Ucchi
Ngày sinh: 23/09/1987
Nơi sinh: Osaka, phủ Osaka, Nhật Bản
Nghề: ca sĩ, diễn viên
Chiều cao: 176 cm
Nhóm máu: A
Tính cách: Nghiêm túc, hay xấu hổ dễ nổi nóng và "cực kỳ" ngăn nắp
Sở thích: Mua sắm
Gia đình: Bố mẹ và 2 em gái(Misaki & Miki)
Động vật yêu thích: Chó
Đồ ăn yêu thích: Hamburger, mỳ, takoyaki, pancakes
Không thích món: Nấm, cà chua
Màu sắc yêu thích: Xanh dương
Môn học yêu thích: Thể dục
Môn thể thao yêu thích: Bóng rổ & bowling
Phim yêu thích: "A.I." & "Wild Style"
Thích con gái thông minh, cởi mở, tốt bụng và thích đi chơi

Nakadoi Hiroki

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên: Nakadoi Hiroki (中土居宏宜, Trung Thổ Cư Hoành Nghi)
Ngày sinh: 26/07/1985
Nơi sinh: Osaka, phủ Osaka, Nhật Bản
Nghể: ca sĩ, diễn viên
Chiều cao: 169 cm
Nhóm máu: AB
Gia đình: Bố mẹ, 1 anh trai và 1 em trai
Sở thích: Bóng rổ
Tính cách: Vui nhộn, lạc quan, nhạy cảm nhưng hay quên
Sở trường: Hand stand (là một động tác trong nhảy breakdance)
Màu yêu thích: Đỏ
Môn học yêu thích: Thể dục
Động vật yêu thích: Chó (Hiroki nói là rất muốn nuôi một con nhưng không thể nên thay vào đó là sưu tầm những thứ liên quan đến chó)
Món ăn yêu thích: Mì
Thích con gái nhỏ nhắn, xinh xắn và dịu dàng

Furuya Keita

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên: Furuya Keita (古屋敬多, Cổ Ốc Kính Đa)
Nickname: Kei-chan
Ngày sinh: 13/06/1988
Nơi sinh: Fukuoka, Nhật Bản
Nghề: ca sĩ, diễn viên
Chiều cao 171 cm
Gia đình: Bố mẹ, 1 anh trai và 1 em gái
Nhóm máu: A
Sở thích: Nhảy, bơi lội
Tính cách: Thân thiện, lạc quan
Động vật yêu thích: khỉ
Màu sắc yêu thích: Da cam
Đồ ăn yêu thích: Đào, cơm cà ri
Phim yêu thích:: Harry Potter
Môn học yêu thích: Thể dục
Phim hoạt hính yêu thích: Dragon Ball
Thích con gái giản dị, vui tính và thông minh

Kagimoto Akira

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên: Kagimoto Akira (鍵本輝, Kiện Bản Huy)
Nickname: Akkun
Ngày sinh: 20/08/1988
Nơi sinh: Nara, Nhật Bản
Nghề: ca sĩ, diễn viên
Chiều cao 177 cm
Nhóm máu: O
Tính cách: Sôi nổi, ham chơi
Sở thích: Câu cá, bóng rổ
Gia đình: Bố mẹ và 1 anh trai
Động vật yêu thích: Chim
Đồ ăn yêu thích: Trứng ốp-la
Màu yêu thích: Trắng
Phim yêu thích: Harry Potter
Môn học yêu thích: Thể dục
Thích con gái xinh xắn, dễ thương và thân thiện

Phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
# Cover Information
1st /
Debut Single
Manatsu no Magic (真夏のMagic)
  • Phát hành: 31/7/2002
  • Từ Album: LIFE ON DA BEAT
2nd "Show Me The Way"
  • Phát hành: 17/10/2002
  • Từ Album: LIFE ON DA BEAT
3rd Fly Away
  • Phát hành: 3/2/2003
  • Từ Album: LIFE ON DA BEAT
4th Funky Days! (ファンキーデイズ!)
  • Phát hành: 30/7/2003
  • Từ Album: BRAND NEW ERA
5th GET WILD LIFE
  • Phát hành: 3/12/2003
  • Từ Album: BRAND NEW ERA
6th Night Deluxe
  • Phát hành: 16/7/2004
  • Từ Album: BRAND NEW ERA
7th Tenohira wo Taiyou ni/Delighted (手のひらを太陽に/Delighted)
  • Phát hành: 27/10/2004
  • Từ Album: Lead! Heat! Beat!
8th Atarashii Kisetsu e (あたらしい季節へ)
  • Phát hành: 13/4/2005
  • Từ Album: Lead! Heat! Beat!
9th Baby Running Wild (ベイビーランニンワイルド)
  • Phát hành: 6/7/2005
  • Từ Album: Lead! Heat! Beat!
10th Virgin Blue/Lead (バージンブルー/Lead)
  • Phát hành: 8/3/2006
  • Từ Album: 4
11th Summer Madness
  • Phát hành: 21/7/2006
  • Từ Album: 4
12th Drive Alive
  • Phát hành: 14/3/2007
  • Từ Album: TBD
13th Umi (海)
  • Phát hành: 18/7/2007
  • Từ Album: TBD
# Cover Information
1st / Debut Album LIFE ON DA BEAT
  • Phát hành: 23/4/2003
2nd BRAND NEW ERA
  • Phát hành: 25/8/2004
3rd Lead! Heat! Beat!
  • Phát hành: 10/8/2005
4th 4
  • Phát hành: 19/7/2006

Special Remix Album (w-inds., Flame, và Lead) Buddies

  1. "Lead/MOVIES 1" (18/9/2003)
  2. "lead 1st live tour" ~BRAND NEW ARE~ (17/11/2004)
  3. "Lead MOVIE 2" (16/3/2005)
  4. "Lead LIVE TOUR UPTURN 2005" (7/12/2005)
  5. "Lead UPTURN 2006 [4]" (6/12/2006)
  1. buddies - w-inds., FLAME, Lead (Remix Album)(19/3/2003)
  2. Lead - Single Collection ~ Special Album - Taiwan Exclusive(14/9/2007)
  1. Make On The Holiday: Bura-Lead (2006- đến nay)
  2. Lead Generation (2005)
  3. Factory Generation (2003-2005)
  4. XEBEC Online (2003-2005)
  5. PIKAPURI (2003-2004)
  6. DOYAH (2003-2005)

Movies & Dramas

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Movie: Boutaoshi(2003)
  2. Movie: Kamachi; Deep Love~Ayu No Monogatari(Keita)(2004)
  3. Drama: Deep Love ~Ayu No Monogatari(Keita)(2004)
  4. Drama: Pink no Idenshi(The Pink gene - Hiroki)(2005)
  5. Vision Cast Drama: Natsu wa Owaranai!(It dosen't end in Summer! - Hiroki & Shinya); Senkou Hanabi(Toy Fireworks - Shinya); Flowers ~Junketsu no Yuri~(Flowers - The Lily of Purity - Keita); Kanojo to Boku to Toshokan de~She, the lirbary and I(Keita)(2007)
  6. Movie: Tenshi ga kureta mono(The gift from Angel - Akira)(2007)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Việt:

Tiếng Nhật:

Tíếng Anh:

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Về cơ bản, Quả Trứng Dũng Giả cũng tương tự Hạt Giống Ma Vương, còn Chân Dũng Giả ngang với Chân Ma Vương.
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Trước hết, hệ Thảo sẽ không tương tác trực tiếp với Băng, Nham và Phong. Nhưng chỉ cần 3 nguyên tố là Thủy, Hỏa, Lôi
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.
Yelan: Nên roll hay không nên
Yelan: Nên roll hay không nên
Sau một khoảng thời gian dài chờ đợi, cuối cùng bà dì mọng nước của chúng ta đã cập bến.