Lecirelin

Lecirelin
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiDalmarelin, Ovucron, Reproreline
Đồng nghĩaH-Pyr-His-Trp-Ser-Tyr-D-Gly(tBu)-Leu-Arg-Pro-NHEt; XHWSYXLRP
Dược đồ sử dụngInjection
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2S)-N-[(2S)-1-[[(2S)-1-[[(2S)-1-[[(2S)-1-[[(2R)-1-[[(2S)-1-[[(2S)-5-(diaminomethylideneamino)-1-[(2S)-2-(ethylcarbamoyl)pyrrolidin-1-yl]-1-oxopentan-2-yl]amino]-4-methyl-1-oxopentan-2-yl]amino]-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl]amino]-3-(4-hydroxyphenyl)-1-oxopropan-2-yl]amino]-3-hydroxy-1-oxopropan-2-yl]amino]-3-(1H-indol-3-yl)-1-oxopropan-2-yl]amino]-3-(1H-imidazol-5-yl)-1-oxopropan-2-yl]-5-oxopyrrolidine-2-carboxamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
ECHA InfoCard100.224.787
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC59H84N16O12
Khối lượng phân tử1209.421 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CCNC(=O)[C@@H]1CCCN1C(=O)[C@H](CCCN=C(N)N)NC(=O)[C@H](CC(C)C)NC(=O)[C@@H](C(C)(C)C)NC(=O)[C@H](CC2=CC=C(C=C2)O)NC(=O)[C@H](CO)NC(=O)[C@H](CC3=CNC4=CC=CC=C43)NC(=O)[C@H](CC5=CN=CN5)NC(=O)[C@@H]6CCC(=O)N6
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C59H84N16O12/c1-7-63-55(85)46-15-11-23-75(46)57(87)40(14-10-22-64-58(60)61)68-50(80)41(24-32(2)3)72-56(86)48(59(4,5)6)74-53(83)42(25-33-16-18-36(77)19-17-33)69-54(84)45(30-76)73-51(81)43(26-34-28-65-38-13-9-8-12-37(34)38)70-52(82)44(27-35-29-62-31-66-35)71-49(79)39-20-21-47(78)67-39/h8-9,12-13,16-19,28-29,31-32,39-46,48,65,76-77H,7,10-11,14-15,20-27,30H2,1-6H3,(H,62,66)(H,63,85)(H,67,78)(H,68,80)(H,69,84)(H,70,82)(H,71,79)(H,72,86)(H,73,81)(H,74,83)(H4,60,61,64)/t39-,40-,41-,42-,43-,44-,45-,46-,48-/m0/s1
  • Key:XJWIEWPGHRSZJM-MGZASHDBSA-N

Lecirelin, hay lecirelin acetate, được bán dưới tên thương hiệu Dalmarelin, Ovucron, và Reproreline, là một chất chủ vận hormone tiết ra gonadotropin tác dụng ngắn (thuốc chủ vận GnRH) được sử dụng trong y học thú ychâu ÂuIsrael.[1][2][3][4] Nó là một chất tương tự GnRH và một peptide tổng hợp, đặc biệt là một nonapeptide. Thuốc được giới thiệu để sử dụng cho thú y vào năm 2000.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ E Farkas; M Ryadnov (ngày 31 tháng 8 năm 2013). Amino Acids, Peptide and Proteins. Royal Society of Chemistry. tr. 226–227. ISBN 978-1-84973-585-8.
  3. ^ Wolfgang Löscher; Angelika Richter; Heidrun Potschka (ngày 3 tháng 9 năm 2014). Pharmakotherapie bei Haus- und Nutztieren: Begründet von W. Löscher, F.R. Ungemach und R. Kroker. Enke. tr. 435–. ISBN 978-3-8304-1251-9.
  4. ^ Brian Speer (ngày 21 tháng 12 năm 2015). Current Therapy in Avian Medicine and Surgery - E-Book. Elsevier Health Sciences. tr. 448–. ISBN 978-0-323-24367-4.
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Tạm thời bỏ qua vấn đề DPS của cả đội hình, ta sẽ tập trung vào cơ chế và scaling của bản thân Alhaitham hơn
Giới thiệu siêu ứng dụng đầu tư chứng khoán PineX
Giới thiệu siêu ứng dụng đầu tư chứng khoán PineX
PineX là ứng dụng thuộc công ty Pinetree - Thành viên của Hanwha Investment and Securities Co.Ltd., thuộc tập đoàn Hanwha, một trong bảy tập đoàn lớn nhất Hàn Quốc
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Hôm nay mình đọc được 2 case study thú vị về định giá sản phẩm. Cả hai đều dựa trên hiệu ứng mỏ neo (Price Anchoring Effect).
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Câu chuyện lấy bối cảnh ở một thế giới giả tưởng nơi tồn tại những con quái vật được gọi là ác quỷ, và thế giới này đang phải chịu sự tàn phá của chúng.