Lemon Tree (bài hát)

"Lemon Tree"
Đĩa đơn của Fool's Garden
từ album Dish of the Day
Phát hành3 tháng 11 năm 1995 (1995-11-03)
Thời lượng3:11
Hãng đĩa
  • Intercord
  • Encore
Sáng tác
Sản xuất
  • Peter Freudenthaler
  • Volker Hinkel
  • Bernd Hasebrink
  • Thomas Mangold
  • Roland Röhl
  • Ralf Wochele
Thứ tự đĩa đơn của Fool's Garden
"Wild Days"
(1994)
"Lemon Tree"
(1995)
"Wild Days"
(1996)
Video âm nhạc
"Lemon Tree" trên YouTube

Lemon Tree là một bài hát do ban nhạc người Đức Fool's Garden thuộc album Dish of the Day. Được sáng tác lần đầu do Peter Freudenthaler vào năm 1995, bài hát đã trở thành một bản hit vươn tầm quốc tế năm 1996. Bài hát đã nằm trong top 26 bài hát của UK Singles Chart và đạt đến vị trí thứ nhất tại Đức, Áo, Iceland, Ireland, Na Uy và Thuỵ Điển. Peter Freudenthaler sau này chia sẻ rằng, anh đã viết bài hát này vào một buổi chiều Chủ nhật khi đang chờ người bạn gái của mình.

Vào năm 2009, ban nhạc đã phát hành album High Times – The Best of Fools Garden trong đó có bài Lemon Tree. Các bài "Wild Days" và "Suzy" cũng đã được thu âm lại và xuất hiện trong album này.

Sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát được sáng tác bởi Peter Freudenthaler và Volker Hinkel và được hỗ trợ cùng:

  • Thomas Mangold: Lo phần bass
  • Ralf Wochele: Lo phần drums
  • Volker Hinkel: Lo phần Guitar
  • Roland Röhl: Lo phần lời nhạc
  • Artwork: Müller & Steeneck Stuttgart
  • Bicchieri: Mattia Tugnoli

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hát lại

[sửa | sửa mã nguồn]

Dustin The Turkey - một diễn viên hài, đã thu âm một phiên bản khác của Lemon Tree cho ngày Giáng sinh năm 2008 có tên là Christmas Tree [37]. Ca sĩ Đài Loan Tarcy Su đã phát hành các bản cover của bài hát (bằng cả tiếng Quan Thoại và Quảng Đông)[38] cũng như ca sĩ Hàn Quốc Park Hye Kyung. Ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Mỹ gốc Đài Loan Joanna Wang đã cover lại bài hát vào năm 2011[39].

Dựa trên nền nhạc của ca khúc này, nhạc sĩ người Việt Nam Vũ Thành An - nhạc sĩ của loạt "tình khúc không tên" - đã đặt lời tiếng Việt cho ca khúc này với nhan đề "Tình gian dối"

Vào năm 2012, một bộ phim tiếng Telugu có tên Tuneega Tuneega có ca khúc chủ đề tương tự như Lemon Tree với phần lời do Krishna Chaitanya viết và do MK Balaji thể hiện.

Vào năm 2015, bài hát được Derrick Hoh lấy mẫu trong bài hát "Lemon Tree" của anh ấy.

Vào năm 2018, bài hát được cover lại bởi Pesho & Dave Bo, phiên bản của họ cũng có sự góp mặt của Will Jay.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Australian-charts.com – Fool's Garden – Lemon Tree" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  2. ^ "Austriancharts.at – Fool's Garden – Lemon Tree" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  3. ^ "Ultratop.be – Fool's Garden – Lemon Tree" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  4. ^ "Ultratop.be – Fool's Garden – Lemon Tree" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  5. ^ “Fools Garden Chart History (Canadian Digital Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.[liên kết hỏng]
  6. ^ “Top National Sellers” (PDF). Music & Media. 13 (18): 28. ngày 4 tháng 5 năm 1996. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
  7. ^ “Top National Sellers” (PDF). Music & Media. 13 (24): 14. ngày 15 tháng 6 năm 1996. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  8. ^ “Eurochart Hot 100 Singles” (PDF). Music & Media. ngày 25 tháng 5 năm 1996. tr. 16. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  9. ^ "Fool's Garden: Lemon Tree" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  10. ^ "Lescharts.com – Fool's Garden – Lemon Tree" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  11. ^ "Offiziellecharts.de – Fool's Garden – Lemon Tree" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  12. ^ “Top National Sellers” (PDF). Music & Media. 13 (17): 15. ngày 27 tháng 4 năm 1996. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
  13. ^ Bản mẫu:Chú thích báopaper
  14. ^ "The Irish Charts – Search Results – Lemon Tree" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  15. ^ “Top National Sellers” (PDF). Music & Media. 13 (36): 11. ngày 7 tháng 9 năm 1996. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2019.
  16. ^ "Nederlandse Top 40 – week 19, 1996" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  17. ^ "Dutchcharts.nl – Fool's Garden – Lemon Tree" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  18. ^ "Charts.nz – Fool's Garden – Lemon Tree" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  19. ^ "Norwegiancharts.com – Fool's Garden – Lemon Tree" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  20. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Fool's Garden – Lemon Tree" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  22. ^ "Swisscharts.com – Fool's Garden – Lemon Tree" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  23. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  24. ^ "Fool's Garden Chart History (Bubbling Under Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  25. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
  26. ^ “Jahreshitparade Singles 1996” (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  27. ^ “Jaaroverzichten 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  28. ^ “Rapports annuels 1996” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  29. ^ “Music & Media 1996 in Review – Year End Sales Charts” (PDF). Music & Media. 13 (51/52): 12. ngày 21 tháng 12 năm 1996. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2020.
  30. ^ “Tops de L'année | Top Singles 1996” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  31. ^ “Top 100 Single–Jahrescharts 1996” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
  32. ^ Bản mẫu:Chú thích báopaper
  33. ^ “Single top 100 over 1996” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Top40. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2010.
  34. ^ “Jaaroverzichten – Single 1996” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  35. ^ “Årslista Singlar, 1996” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2020.
  36. ^ “Schweizer Jahreshitparade 1996” (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  37. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2020.
  38. ^ Tarcy Su - Lemon Tree (both Mandarin & Cantonese lyrics provided; backing music in Mandarin)
  39. ^ [1]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e - chương 7 - vol 9
Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e - chương 7 - vol 9
Ichinose có lẽ không giỏi khoản chia sẻ nỗi đau của mình với người khác. Cậu là kiểu người biết giúp đỡ người khác, nhưng lại không biết giúp đỡ bản thân. Vậy nên bây giờ tớ đang ở đây
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Akane Tachibana (橘たちばな 茜あかね, Tachibana Akane) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu thư ký của Hội học sinh.
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Luminous Valentine (ルミナス・バレンタイン ruminasu barentain?) là một Ma Vương, vị trí thứ năm của Octagram, và là True Ruler of Holy Empire Ruberios. Cô ấy là người cai trị tất cả các Ma cà rồng và là một trong những Ma Vương lâu đời nhất.
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Các tựa game mobile này nay được xây dựng dựa để người chơi có thể làm quen một cách nhanh chóng.