Lena Headey

Lena Headey
Sinh3 tháng 10, 1973 (51 tuổi)
Hamilton, Bermuda
Quốc tịchAnh Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên, nhà sản xuất phim
Năm hoạt động1992–nay
Phối ngẫu
Peter Loughran
(cưới 2007⁠–⁠ld.2013)
Dan Cadan (cưới 2018)
Con cái2

Lena Kathren Headey (sinh ngày 3 tháng 10 năm 1973)[1] là một nữ diễn viên,diễn viên lồng tiếng và nhà sản xuất phim người Anh.Headey từng tham gia diễn chính trong các phim điện ảnh ví dụ như The Brothers Grimm (2005), 300 (2007) hay The Red Baron Năm 2011, cô vào vai nữ hoàng Cersei Lannister trong loạt phim cổ trang Game of Thrones của đài HBO. Với vai diễn này, cô đã nhận được ba đề cử giải Primetime Emmy liên tiếp (2014-2016) và một đề cử giải Quả cầu vàng năm 2016. Năm 2017, Headey là một trong những diễn viên được trả lương cao nhất trên truyền hình với khoản thù lao khoảng 2 triệu bảng Anh cho mỗi tập Game of Thrones.[2][3]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1992 Waterland Mary (trẻ)
1993 The Remains of the Day Lizzie
1994 Cậu Bé Rừng Xanh Katherine 'Kitty' Brydon
1997 Mrs. Dalloway Sally (trẻ)
1999 Onegin Olga Larina
2000 Aberdeen Kairo 'Kaisa' Heller
2001 The Parole Officer Emma
2002 Possession Blanche Glover
2003 The Actors Dolores
2005 Anh Em Nhà Grimm Angelika
2005 The Cave Kathryn
2005 Imagine Me and You Luce
2006 300 Hoàng hậu Gorgo
2007 The Contractor Thanh tra Annette Ballard
2007 St Trinian's Cô Dickinson
2008 The Broken Gina
2009 Tell-Tale Elizabeth Clemson
2010 Pete Smalls Is Dead Shannah
2012 Dredd Madeline "Ma-Ma" Madrigal
2013 Ngày thanh trừng Mary Sandin
2013 Vũ Khí Bóng Đêm: Thành Phố xương Jocelyn Fray
2013 The Adventurer: The Curse of the Midas Box Monica
2014 300 Chiến Binh: Đế Chế Trỗi Dậy Hoàng hậu Gorgo
2015 Zipper Jeannie Ellis
2016 Pride and Prejudice and Zombies Lady Catherine de Bourgh
2017 Thumper Ellen
2019 Fighting with My Family Julia "Sweet Saraya" Knight
2021 Gunpowder Milkshake Scarlet
2021 Twist Sikes

Phim dài tập

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1993 Soldier Soldier Shenna Bowles
1996 - 1997 Band of Gold Colette
2008 - 2009 Terminator: The Sarah Connor Chronicles Sarah Connor
2011 - 2019 Trò chơi vương quyền Cersei Lannister
2016 - 2018 Thợ săn yêu tinh: Truyền thuyết Arcadia Morgana le Fay/Quý bà xanh/The Eldritch Queen/Argante/Baba Yaga Lồng tiếng
2020 Pháp sư: Chuyện xứ Arcadia Morgana le Fay/Quý bà xanh/The Eldritch Queen/Argante/Baba Yaga Lồng tiếng

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1994 Fair Game Ellie
1995 Loved Up Sarah
1998 Merlin Hoàng hậu Guinevere
2002 The Gathering Storm Ava Wigram
2008 Ultra Penny / Ultra

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Lena Headey”. TV Guide.
  2. ^ Parker, Mike (ngày 25 tháng 4 năm 2017). “Game Of Thrones season 7: Stars set to earn £2 Million per episode”. Daily Express. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ Hooton, Christopher (ngày 25 tháng 4 năm 2017). “Game of Thrones season 7: Actors 'set to earn £2million per episode', making them highest-paid ever”. The Independent. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
Một câu truyện cười vl, nhưng đầy sự kute phô mai que
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Chúng ta đã đi một chặng đường dài của thế kỉ 21, khép lại thập kỉ đầu tiên cùng với hàng trăm bộ anime được ra mắt công chúng
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…