Leszek Możdżer | |
---|---|
Website | mozdzer.com |
Leszek Możdżer (tên khai sinh: Lesław Henryk Możdżer, sinh ngày 23 tháng 3 năm 1971 tại Gdańsk) là một nghệ sĩ dương cầm chơi nhạc jazz, nhà sản xuất nhạc và nhà soạn nhạc phim người Ba Lan.
Tựa đề | Chi tiết về album | Xếp hạng | Chứng nhận | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
POL [1][2][3][4][5][6][7][8][9][10][11][12] | |||||||||||||||||||
Chopin - impresje |
|
— | |||||||||||||||||
Talk to Jesus |
|
— | |||||||||||||||||
Chopin Demain-Impressions |
|
— | |||||||||||||||||
Solo in Ukraine |
|
— | |||||||||||||||||
Teatrowi Logos na XV-lecie |
|
— | |||||||||||||||||
Piano |
|
7 |
| ||||||||||||||||
Piano Live |
|
36 | |||||||||||||||||
Missa Gratiatoria |
|
— | |||||||||||||||||
Bernstein & Gershwin |
|
33 | |||||||||||||||||
Impressions on Chopin | 8 | ||||||||||||||||||
Kaczmarek by Możdżer |
|
16 |
| ||||||||||||||||
Komeda | 1 |
| |||||||||||||||||
"–": Bài hát không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ. |
Tựa đề | Chi tiết về album | Xếp hạng | Chứng nhận | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
POL [1] | |||||||||||||||||||
Anniversary Concert For Hestia cùng Adam Pierończyk |
|
— | |||||||||||||||||
Facing the Wind cùng David Friesen |
|
— | |||||||||||||||||
Live in Sofia cùng Adam Pierończyk |
|
— | |||||||||||||||||
10 Łatwych utworów na fortepian cùng Zbigniew Preisner |
— |
| |||||||||||||||||
Birthday Live cùng Olo Walicki, Cezary Konrad và Andrzej Olejniczak |
|
— | |||||||||||||||||
Makowicz vs. Możdżer at the Carnegie Hall cùng Adam Makowicz |
|
10 |
| ||||||||||||||||
Metalla Pretiosa cùng Olo Walicki và Maurice de Martin & The Gdansk Philharmonic Brass |
|
— | |||||||||||||||||
Seven Pieces for Improvising Piano and Strings cùng Aukso Orchestra |
|
— | |||||||||||||||||
Tulipany Daniel Bloom |
|
18 | |||||||||||||||||
Live in Warsaw cùng Adam Klocek |
|
49 | |||||||||||||||||
The Time cùng Lars Danielsson và Zohar Fresco |
|
2 |
| ||||||||||||||||
Wrocław 2004 cùng Adam Makowicz |
|
— | |||||||||||||||||
Between us and the light cùng Lars Danielsson và Zohar Fresco |
|
7 |
| ||||||||||||||||
Pasodoble cùng Lars Danielsson |
17 |
| |||||||||||||||||
Melisa cùng Przemek Dyakowski và Sławek Jaskułke |
|
— | |||||||||||||||||
Live cùng Lars Danielsson và Zohar Fresco |
|
35 | |||||||||||||||||
Tarantella cùng Lars Danielsson |
|
48 | |||||||||||||||||
The Last Set Live At The A-Trane cùng Walter Norris |
|
||||||||||||||||||
Polska cùng Lars Danielsson và Zohar Fresco |
2 |
| |||||||||||||||||
"–": Bài hát không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ. |