Linh dương hoẵng chân trắng

Linh dương hoẵng chân trắng
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Bovidae
Phân họ (subfamilia)Cephalophinae
Chi (genus)Cephalophus
Loài (species)C. crusalbum
Danh pháp hai phần
Cephalophus crusalbum
Grubb, 1978

Linh dương hoẵng chân trắng (Danh pháp khoa học: Cephalophus crusalbum) là một loài linh dương hoẵng (Cephalophinae) có kích thước trung bình thuộc họ Trâu bò (Bovidae). Nó được mô tả là phân loài của linh dương hoẵng Ogilby (Cephalophus ogilbyi) do Peter Grubb mô tả vào năm 1978. Hiện nay nó được coi là loài riêng biệt.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài tới đầu thường khoảng 96,5-104,1 cm (38,0-41,0 in), nhưng có hai mẫu vật thu thập được lại có độ dài 145 cm. Chiều dài đuôi là từ 13 đến 16 cm và trọng lượng khoảng 20 kg (44 lb). Bộ lông màu nâu vàng. Các chân sau và mông có màu sậm hơn so với hai chân trước. Cổ, phần thân trước và bụng có màu xám. Một màu đen sọc vằn trên lưng rộng từ 2,5-6,0 cm chạy dài từ vai đến mông, nơi mà nó thu hẹp xuống còn 1 cm và kéo dài đến chóp đuôi.

Bên cạnh những sọc giữa màu đen của đuôi màu nâu vàng. Bốn chân chúng tương đối dài, có lông màu trắng riêng biệt dưới xương cổ chân. Cổ họng và hàm dưới có màu trắng. Các búi hào quang giữa đôi mắt khá tối màu. Đôi tai có lông đen thưa thớt ở hai bên ngoài. Cả hai giới có sừng, độ dài sừng từ 8,7-10,9 cm được đo ở con đực, và khoảng 5 cm ở con cái.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ IUCN SSC Antelope Specialist Group (2008). Cephalophus ogilbyi spp. crusalbum. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2012. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Cephalophus crusalbum tại Wikispecies
  • Peter Grubb: A new antelope from Gabon In: Zoological Journal of the Linnean Society. Volume 62, Issue 4, April 1978
  • C. P. Groves & D. M. Leslie, Jr.: Family Bovidae (Hollow-horned Ruminants). In: Wilson, D. E., Mittermeier, R. A. (edts.). Handbook of the Mammals of the World. Volume 2: Hooved Mammals. Lynx Edicions, 2011. ISBN 978-849-655-377-4
  • Colin Peter Groves & Peter Grubb: Ungulate Taxonomy, Johns Hopkins University Press, 2011. ISBN 978-142-140-093-8
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Cánh cổng Arataki, Kế thừa Iwakura, mãng xà Kitain, Vết cắt sương mù Takamine
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Cha Hae-In: Cô Thợ Săn S-Class Mạnh Mẽ và Bí Ẩn Trong Solo Leveling
Cha Hae-In: Cô Thợ Săn S-Class Mạnh Mẽ và Bí Ẩn Trong Solo Leveling
Cha Hae-In là một nhân vật phụ trong bộ truyện Solo Leveling (Cấp độ cô đơn), một tác phẩm nổi tiếng trong thể loại truyện tranh webtoon của Hàn Quốc
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
Dù bạn vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường, hay đã bước vào đời, hy vọng rằng 24 tập phim sẽ phần nào truyền thêm động lực, giúp bạn có thêm can đảm mà theo đuổi ước mơ, giống như Chu Tư Việt và Đinh Tiễn vậy