Linzagolix

Linzagolix
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaKLH-2109; OBE-2109
Dược đồ sử dụngBy mouth[1][2]
Các định danh
Tên IUPAC
  • 3-{5-[(2,3-difluoro-6-methoxyphenyl)methoxy]-2-fluoro-4-methoxyphenyl}-2,4-dioxo-1,2,3,4-tetrahydrothieno[3,4-d]pyrimidine-5-carboxylic acid
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
KEGG
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC22H15F3N2O7S
Khối lượng phân tử508.424 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(C1=C(C(N2C3=CC(OCC4=C(OC)C=CC(F)=C4F)=C(OC)C=C3F)=O)C(NC2=O)=CS1)O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C22H15F3N2O7S/c1-32-14-4-3-10(23)18(25)9(14)7-34-16-6-13(11(24)5-15(16)33-2)27-20(28)17-12(26-22(27)31)8-35-19(17)21(29)30/h3-6,8H,7H2,1-2H3,(H,26,31)(H,29,30)
  • Key:BMAAMIIYNNPHAB-UHFFFAOYSA-N

Linzagolix (INN; tên mã phát triển KLH-2109, OBE-2109) là một chất đối vận hormone giải phóng gonadotropin phân tử nhỏ, phi peptide, hoạt động bằng đường uống (chất đối vận GnRH) mà đang được phát triển bởi Kissei Dược và ObsEva để điều trị tử cung u xơ, lạc nội mạc tử cungadenomyosis.[1][2][3] Kể từ tháng 12 năm 2017, đó là trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III đối với u xơ tử cung và nghiên cứu lâm sàng giai đoạn II đối với lạc nội mạc tử cung và adenomyosis.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b http://adisinsight.springer.com/drugs/800032710
  2. ^ a b Ezzati M, Carr BR (2015). “Elagolix, a novel, orally bioavailable GnRH antagonist under investigation for the treatment of endometriosis-related pain”. Womens Health (Lond). 11 (1): 19–28. doi:10.2217/whe.14.68. PMID 25581052.
  3. ^ Chodankar, Rohan; Allison, Jennifer (2018). “New Horizons in Fibroid Management”. Current Obstetrics and Gynecology Reports. 7 (2): 106–115. doi:10.1007/s13669-018-0242-6. ISSN 2161-3303.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Philippines GDP gấp rưỡi VN là do người dân họ biết tiếng Anh (quốc gia đứng thứ 5 trên thế giới về số người nói tiếng Anh) nên đi xklđ các nước phát triển hơn
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Mục đích cuối cùng của cuộc sống, theo mình, là để tìm kiếm hạnh phúc, dù cho nó có ở bất kì dạng thức nào
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình