Liuixalus | |
---|---|
![]() | |
Liuixalus romeri, loài điển hình của chi Liuixalus | |
Phân loại khoa học ![]() | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Rhacophoridae |
Phân họ: | Rhacophorinae |
Chi: | Liuixalus Li, Che, Bain, Zhao, and Zhang, 2008[1] |
Loài điển hình | |
Philautus romeri Smith, 1953 |
Liuixalus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Rhacophoridae, thuộc bộ Anura.[2][3][4]
Chi này có 6 loài[2]:
Ba loài trong số này có khu vực sinh sống là miền nam Trung Quốc (Hồng Kông, Hải Nam, Quảng Đông, Quảng Tây). Loài L. calcarius đặt tên năm 2013 chỉ có ở miền bắc Việt Nam (Cát Bà). Trước đây, loài điển hình của chi này là Liuixalus romeri được đặt trong chi Philautus.[2]