Love, Simon (soundtrack)

Love, Simon (Original Motion Picture Soundtrack)
Album soundtrack của Nhiều nghệ sĩ
Phát hành16 tháng 3, 2018
Thể loại
Thời lượng47:24
Hãng đĩa
Đĩa đơn từ Love, Simon (Original Motion Picture Soundtrack)
  1. "Alfie's Song (Not So Typical Love Song)"
    Phát hành: 10 tháng 1, 2018
  2. "Love Lies"
    Phát hành: 14 tháng 2, 2018
  3. "Strawberries & Cigarettes"
    Phát hành: 16 tháng 3, 2018[1]

Love, Simon (Original Motion Picture Soundtrack)album soundtrack của bộ phim cùng tên năm 2018. Album có sự góp mặt của Bleachers, Troye Sivan, Amy Shark, Brenton Wood, The 1975, NormaniKhalid cùng nhiều nghệ sĩ khác. Bản nhạc đầu tiên được phát hành từ soundtrack là "Alfie's Song (Not So Typical Love Song)", sau đó là "Love Lies" và "Strawberries & Cigarettes".[2] Album được RCA RecordsSony Music Entertainment phát hành, vào 16 tháng 3 năm 2018, cùng lúc với ngày ra rạp của bộ phim.[3] Một album nhạc nền phim riêng, Love, Simon (Original Motion Picture Score), được Rob Simonsen biên soạn, Lakeshore Records phân phối và phát hành vào cùng ngày.[4]

Love, Simon (Original Motion Picture Soundtrack)

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách bản nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácTrình bàyThời lượng
1."Alfie's Song (Not So Typical Love Song)"Bleachers3:01
2."Rollercoaster"
Bleachers3:12
3."Never Fall in Love"Antonoff và 3:36
4."Strawberries & Cigarettes"Sivan3:21
5."Sink In"Amy Shark4:35
6."Love Lies"
KhalidNormani3:23
7."The Oogum Boogum Song"Brenton Wood3:07
8."Love Me"
  • Adam Hann
  • George Daniel
  • Matthew Healy
  • Ross MacDonald
The 19753:42
9."I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)"Whitney Houston4:50
10."Someday at Christmas"
Jackson 52:44
11."Wings"
  • Nini Fabi
  • Benjamin Gebert
Haerts4:58
12."Keeping a Secret"Bleachers3:25
13."Wild Heart"
  • Antonoff
  • Hill
Bleachers3:21
Tổng thời lượng:47:24

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Love, Simon (Original Motion Picture Score)

[sửa | sửa mã nguồn]
Love, Simon (Original Motion Picture Score)
Nhạc nền phim của Rob Simonsen
Phát hành16 tháng 3, 2018
Thu âm2017–2018
Thể loạiNhạc nền phim
Thời lượng47:24
Hãng đĩaLakeshore Records
Thứ tự nhạc phim của Rob Simonsen
Father Figures
(2017)
Love, Simon
(2018)
Tully
(2018)

Danh sách bản nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả nhạc phẩm được soạn bởi Rob Simonsen.

STTNhan đềThời lượng
1."Simon And Blue"4:08
2."The Spier House"1:04
3."Love, Simon"2:36
4."Car Confessions"2:30
5."Change is Exhausting"1:40
6."Vacation in the Middle of Nowhere"1:23
7."New Message"1:03
8."Creekwood High"1:41
9."Gonna Get Some Air"1:31
10."Coming Out Straight"1:10
11."Abbey Deserves A Superhero"2:07
12."You Get to Breathe Now"1:57
13."Homecoming"1:46
14."Doves"2:11
15."Promise Me You Won't Disappear"2:45
16."Tell Me About Blue"0:51
17."I Shouldn't Have Missed It"1:47
18."Something I Want to Tell You"4:17
19."You Know Where to Find Me"1:08
Tổng thời lượng:37:47

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Daw, Stephen (16 tháng 3 năm 2018). “Troye Sivan drops new slow jam Strawberries & Cigarettes from Love, Simon soundtrack”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
  2. ^ Rice, Nicholas (16 tháng 1 năm 2018). “Bleachers Release "Alfie's Song (Not So Typical Love Song)" From Love, Simon Soundtrack: Listen”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018.
  3. ^ “Love, Simon (Original Motion Picture Soundtrack) by Various Artists”. Apple Music. 16 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ 'Love, Simon' Score Album Announced”. Film Music Reporter (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ auspOp (24 tháng 3 năm 2018). “ARIA Chart Watch #465”. auspOp. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  6. ^ “Canadian Albums: March 31, 2018”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018.
  7. ^ "Official Soundtrack Albums Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập April 14, 2018.
  8. ^ “Billboard 200: March 31, 2018”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018.
  9. ^ “Soundtracks Chart”. Billboard.
  10. ^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2020.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
Nio từ chối tử thần, xoá bỏ mọi buff và debuff tồn tại trên bản thân trước đó, đồng thời hồi phục 100% HP
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Về cơ bản, Quả Trứng Dũng Giả cũng tương tự Hạt Giống Ma Vương, còn Chân Dũng Giả ngang với Chân Ma Vương.