Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. (tháng 8 năm 2024) |
Troye Sivan | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sivan năm 2018 | ||||||||||
Sinh | Troye Sivan Mellet 5 tháng 6, 1995 Johannesburg, Nam Phi | |||||||||
Quốc tịch |
| |||||||||
Nghề nghiệp |
| |||||||||
Năm hoạt động | 2006–nay | |||||||||
Giải thưởng | Danh sách | |||||||||
Sự nghiệp âm nhạc | ||||||||||
Nguyên quán | Perth, Tây Úc, Úc | |||||||||
Thể loại | ||||||||||
Nhạc cụ |
| |||||||||
Hãng đĩa | ||||||||||
Hợp tác với | ||||||||||
Website | troyesivan | |||||||||
Thông tin YouTube | ||||||||||
Kênh | ||||||||||
Năm hoạt động | 2007–nay | |||||||||
Lượt đăng ký | 7.53 triệu (25 tháng 2 năm 2022) | |||||||||
Tổng lượt xem | 1.46 tỷ (2 tháng 7 năm 2021) | |||||||||
| ||||||||||
Lượt đăng ký và lượt xem được cập nhật tính đến 6 tháng 4 năm 2020. | ||||||||||
Troye Sivan Mellet (/trɔɪ
Tháng 8 năm 2014, Sivan phát hành EP chính thức đầu tiên với tên gọi TRXYE, đạt đến vị trí số 5 trên bảng xếp hạng Billboard 200 của Mỹ và đứng đầu bảng xếp hạng iTunes tại hơn 55 quốc gia.[8] Đĩa đơn đầu tay "Happy Little Pill" đạt đến vị trí số 10 trên bảng xếp hạng Úc. Tháng 9 năm 2015, Sivan phát hành EP thứ hai, Wild. Album phòng thu đầu tiên Blue Neighbourhood ra mắt không lâu sau đó vào tháng 12.
Tháng 10 năm 2014, Sivan lọt vào danh sách "25 thiếu niên có ảnh hưởng nhất năm 2014" của tạp chí Time.[9]
Sivan công khai là người đồng tính qua một video anh đăng tháng 8 năm 2013 trên kênh YouTube của mình.[10]
Năm | Tiêu đề | Vai | Chú thích |
---|---|---|---|
2009 | X-Men Origins: Wolverine | Young James Howlett | |
2010 | Betrand the Terrible | Ace | Phim ngắn |
2010 | Spud | John "Spud" Milton | |
2013 | Spud 2: The Madness Continues | John "Spud" Milton | |
2014 | Spud 3: Learning to Fly | John "Spud" Milton |
Năm | Tiêu đề | Chú thích |
---|---|---|
2006–08 | Perth Telethon | Opening act |
2007 | Star Search | Finalist |
2015 | The Tonight Show Starring Jimmy Fallon | Khách mời âm nhạc |
2016 | The Ellen DeGeneres Show | Khách mời âm nhạc vào nhân dịp sinh nhật Ellen |
2016 | The Late Late Show with James Corden | Khách mời âm nhạc + phỏng vấn |
2016 | The Tonight Show Starring Jimmy Fallon | Khách mời âm nhạc |
Năm | Tiêu đề | Vai | Chú thích |
---|---|---|---|
2007 | Oliver! | Oliver Twist | Regal Theatre |
2010 | Waiting for Godot | Boy | His Majesty's Theatre |
Có người đề nghị bài viết này cần chia ra thành một bài viết mới có tiêu đề Danh sách đĩa nhạc của Troye Sivan. (Thảo luận) |
Tiêu đề | Thông tin phát hành | Peak chart positions | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
AUS [11] |
CAN [12] |
DEN [13] |
GER [14] |
IRE [15] |
NLD [16] |
NZ [17] |
SWE [18] |
UK [19] |
US [20] | |||
Blue Neighbourhood |
|
6 | 11 | 19 | 73 | 30 | 25 | 3 | 10 | 43 | 7 |
Tiêu đề | Thông tin album |
---|---|
Blue Neighbourhood (Suburbia Edition)[24] |
|
Tiêu đề | Thông tin album |
---|---|
Blue Neighbourhood (The Remixes)[25] |
|
Tiêu đề | Thông tin phát hành | Vị trí xếp hạng | Doanh thu | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
AUS [11] |
CAN [12] |
DEN [13] |
FRA [26] |
GER [27] |
IRE [28] |
NZ [17] |
SWE [18] |
UK [19] |
US [20] | |||||
Dare to Dream |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
June Haverly |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
TRXYE |
|
—[A] | 2 | — | 177 | — | — | 2 | — | — | 5 |
| ||
Wild |
|
1 | 6 | 7 | 96 | 37 | 5 | 3 | 11 | 5 | 5 |
| ||
"—" denotes releases that did not chart or were not released in that territory. |
Bài hát | Năm | Vị trí xếp hạng | Chứng nhận | Album | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
AUS [11] |
CAN [32] |
DEN [13] |
GER [14] |
IRE [15] |
NLD [16] |
NZ [17] |
SWE [18] |
UK [19] |
US [33] | |||||
"Happy Little Pill" | 2014 | 10 | 50 | 11 | 87 | 11 | 85 | 2 | — | 86 | 92 |
|
TRXYE | |
"Wild" (solo or featuring Alessia Cara[35]) |
2015 | 16 | 72 | — | — | 62 | — | 29 | — | 62 | —[B] | Wild | ||
"Youth" | 17 | 47 | — | 22 | 62 | 78 | 23 | 74 | 96 | 23 | Blue Neighbourhood | |||
"Talk Me Down" | 2016 | 36 | — | — | — | — | — | —[C] | — | 118 | — | |||
"Heaven"[43] (featuring Betty Who) |
2017 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"—" denotes releases that did not chart or were not released in that territory. |
Bài hát | Năm | Vị trí xếp hạng | Album | ||
---|---|---|---|---|---|
AUS [11] |
US Pop Digital |
US Dance Electro | |||
"Papercut" (Zedd featuring Troye Sivan) |
2015 | 93 | — | 31 | True Colors |
"Hands" (with various artists) |
2016 | — | 30 | — | — |
"There For You" (Martin Garrix ft Troye Sivan) |
2017 |
Bài hát | Năm | Album |
---|---|---|
"Crazy Love"[44] | 2011 | non-album singles |
"The One That Got Away"[45] | ||
"Love Is a Losing Game"[46] | ||
"Pumped Up Kicks"[47] | ||
"Someone Like You"[48] | 2012 | |
"Sea Of Love"[49] | ||
"The 2012 Song"[50] | ||
"We're My OTP"[51] | ||
"The Fault in Our Stars"[52] | 2013 | TRXYE |
Bài hát | Năm | Peak Vị trí xếp hạng |
Album |
---|---|---|---|
AUS [11] | |||
"Fools" | 2015 | 85 | Wild |
Năm | Tiêu đề | Thông tin sản xuất | Chú thích |
---|---|---|---|
2016 | Wild |
|
|
Có người đề nghị bài viết này cần chia ra thành một bài viết mới có tiêu đề Danh sách giải thưởng và đề cử của Troye Sivan. (Thảo luận) |
Năm | Đề cử | Giải thưởng | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|
2011 | Anh ấy | 2011 South African Film and Television Awards - Best Lead Actor in a Feature Film | Đề cử | |
2014 | Anh ấy | 2014 Teen Choice Awards - Choice Web Star: Male | Đề cử | [53] |
"The Boyfriend Tag" with Tyler Oakley | 2014 Teen Choice Awards - Choice Web Collaboration | Đoạt giải | [53] | |
Anh ấy | 2014 NewNowNext Awards - Best New Social Media Influencer (Male) | Đoạt giải | [54] | |
2015 | Anh ấy | APRA Music Awards of 2015 - Breakthrough Songwriter of the Year | Đề cử | [55] |
2015 YouTube Music Awards | Đoạt giải | [56] | ||
2015 Nickelodeon Kids' Choice Award - Favorite Aussie/Kiwi Internet Sensation | Đoạt giải | [57] | ||
2015 MTV Europe Music Awards - Artist on the Rise | Đoạt giải | [58] | ||
2016 | Himself | 26th GLAAD Media Awards - Outstanding Music Artist | Đoạt giải | [59] |
2016 iHeartRadio Music Awards - Biggest Triple Threat | Đề cử | [60] | ||
2016 iHeartRadio Music Awards - Best Cover Song | Đề cử | |||
Youth | 2016 Teen Choice Awards - Choice Music Single: Male | Đề cử | [61] | |
Anh ấy | 2016 Teen Choice Awards - Choice Music: Breakout Artist | Đề cử | [62] | |
Blue Neighbourhood Trilogy | 2016 MTV Video Music Awards - Breakthrough Long Form Video | Đề cử | [63] | |
Blue Neighbourhood | ARIA Music Awards of 2016 - Album of the Year | Đề cử | [64] | |
ARIA Music Awards of 2016 - Best Male Artist | Đề cử | [65] | ||
ARIA Music Awards of 2016 - Best Pop Release | Đề cử | [66] | ||
Youth | ARIA Music Awards of 2016 - Song of the Year | Đoạt giải | [67] | |
YOUTH Acoustic (Sydney Session) | ARIA Music Awards of 2016 - Best Video | Đoạt giải | [67] | |
Troye Sivan and Alex Hope | ARIA Music Awards of 2016 - Producer of the Year | Đề cử | [68] | |
ARIA Music Awards of 2016 - Engineer of the Year | Đề cử | [69] | ||
Himself | 2016 MTV Europe Music Awards - Best Australian Act | Đoạt giải | [70] | |
2016 MTV Europe Music Awards - Best Worldwide Act | Đoạt giải | [71] | ||
2017 | Himself | 2017 Nickelodeon Kids' Choice Awards - Favourite #Famous | Đề cử | [72] |
British LGBT Awards 2017 - Best Music Artist | Chưa công bố | [73] | ||
Wild feat. Alessia Cara | 2017 Radio Disney Music Awards - Best Crush Song | Chưa công bố | [74] | |
Anh ấy | 2017 APRA Music Awards - Breakthrough Songwriter of the Year | Chưa công bố | [75] | |
Youth | 2017 APRA Music Awards - Pop Work of the Year | Chưa công bố | [75] |
|website=
(trợ giúp)
|website=
(trợ giúp)