Lsof

lsof
Phát triển bởiVic Abell
Phiên bản ổn định
4.84 / 29 tháng 7 năm 2010 (2010-07-29)
Kho mã nguồn
Giấy phépBSD license-compatible[1]
Websitehttp://people.freebsd.org/~abe/

lsof là một lệnh có trong nhiều hệ điều hành tựa Unix ("list open files"), có chức năng xuất ra danh sách tất cả các tập tin đamg được mở và những tiến trình đang mở chúng. Tiện ích này được phát triển và hỗ trợ bởi Vic Abell, phó giám đốc đã về hưu của trung tâm tin học Đại học Purdue.[2]

Các tập tin được mở trong hệ thống bao gồm các tập tin trên đĩa, đường ống, socket mạng và các thiết bị được sử dụng bởi các tiến trình. Một ví dụ cho ứng dụng của chương trình là khi không thể gỡ một ổ đĩa ra khỏi hệ thống vì một số tập tin đang được sử dụng. Chương trình sẽ liệt kê những tệp đang mở và tiến trình nào đang sử dụng chúng.

 # lsof /var
 COMMAND     PID     USER   FD   TYPE DEVICE SIZE/OFF     NODE NAME
 syslogd     350     root    5w  VREG  222,5        0 440818 /var/adm/messages
 syslogd     350     root    6w  VREG  222,5   339098   6248 /var/log/syslog
 cron        353     root  cwd   VDIR  222,5      512 254550 /var -- atjobs

Lệnh để xuất ra các cổng đang được một daemon sử dụng:

  # lsof -i -n -P | grep sendmail
  sendmail  31649    root    4u  IPv4 521738       TCP *:25 (LISTEN)

Ta có thể thấy dịch vụ "sendmail" đang chờ kết nối trên cổng "25".

  • -i Liệt kê các IP socket.
  • -n Không phân giải tên máy chủ.
  • -P Không phân giải tên cổng (hiển thị số cổng thay vì tên cổng).

Lệnh sau liệt kê các socket trên Unix: lsof -U

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ lsof FAQ, 1.9 Is there an lsof license?[liên kết hỏng]
  2. ^ W. Richard Stevens, Bill Fenner, Andrew M. Rudoff (2003), Lập trình mạng Unix: the Sockets networking API, Addison-Wesley Professional, ISBN 9780131411555, ISBN 0131411551Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Cánh cổng Arataki, Kế thừa Iwakura, mãng xà Kitain, Vết cắt sương mù Takamine
Sigewinne – Lối chơi, hướng build và đội hình
Sigewinne – Lối chơi, hướng build và đội hình
Sigewinne có đòn trọng kích đặc biệt, liên tục gây dmg thủy khi giữ trọng kích
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Thoạt nhìn thì người ta sẽ chẳng thấy có sự liên kết nào giữa Drakengard, Nier và NieR: Automata cả
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Rien (Từ điển, Bính âm: Lián), còn được gọi là biệt danh Fugen Jōtei (Từ điển, Nghĩa đen: Shangdi Samantabhadra), là một Sennin cấp Tensen, người từng là người cai trị thực sự của Kotaku, tổ tiên của Tensens, và là người lãnh đạo của Lord Tensen.