Lubumbashi

Ville de Lubumbashi
Hình nền trời của Ville de Lubumbashi
Hiệu kỳ của Ville de Lubumbashi
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Ville de Lubumbashi
Ấn chương
Tên hiệu: L'shi - Lubum
Vị trí ở Congo
Vị trí ở Congo
Ville de Lubumbashi trên bản đồ Thế giới
Ville de Lubumbashi
Ville de Lubumbashi
TỉnhKatanga
Đặt tên theoElisabeth Gabriele xứ Bayern, Patrice Lumumba sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thống đốcMoise Katumbi
Diện tích
 • Tổng cộng747 km2 (288 mi2)
 • Đất liền747 km2 (288 mi2)
Dân số (2001)
 • Tổng cộng1.139.064
 • Mật độ1.525/km2 (3,950/mi2)
Múi giờDRC2 (UTC+2)
Thành phố kết nghĩaHakkâri, Ndola, Liège sửa dữ liệu

Lubumbashi là thành phố ở đông nam của Cộng hòa Dân chủ Congo, thủ phủ của vùng Katanga, thành phố này nằm gần biên giới quốc gia này và Zambia. Dân số ước khoảng 1,2 triệu người. Đây là trung tâm vận tải, công nghiệp và thương mại của vùng. Lubumbashi nằm ở khu vực có nhiều tài nguyên khoáng sản và được kết nối với phía nam châu Phi, Đại Tây DươngẤn Độ Dương bằng đường ray. Ngành công nghiệp đồng là ngành chủ lực của Lubumbashi. Mỏ đồng được khai thác ở khu vực xung quanh và được tinh luyện và cán tấm và sợi ở các nhà máy ở thành phố này. Ngoài ra, thành phố này cũng là trung tâm luyện kim các kim loại kẽm, cobalt, cadmium từ các mỏ gần thành phố này. Lubumbashi cũng có ngành dệt, giày da.

Thành phố này đã được người Bỉ thực dân lập năm 1920 làm một trại khai khoáng. Ban đầu có tên là Elisabethville vinh danh nữ hoàng Bỉ Elisabeth, thành phố này đã thịnh vượng khi ngành khai khoáng phát triển ở đây. Thành phố này thuộc quyền kiểm soát của Bỉ cho đến năm 1960, khi quốc gia này giành được độc lập. Vùng Katanga đã tuyên bố thành một quốc gia độc lập với thủ đô là Elisabethville. Năm 1963, sau 3 năm nội chiến, chính phủ quốc gia đã giành quyền kiểm soát vùng này. Elisabethville đã được đổi tên thành Lubumbashi năm 1966. Thành phố này đã là một trung tâm của phe đối lập chính trị chống Mobutu Sese Seko. Đầu thập niên 1990, thành phố này đã bị các cuộc bạo loạn gây bất ổn.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lubumbashi có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (phân loại khí hậu Köppen Cfa) với mùa hè ấm và nhiều mưa trong khi mùa đông có ít mưa. Lượng mưa trung bình hàng năm của thành phố là 1.238 mm (48.75 in).

Dữ liệu khí hậu của Lubumbashi
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 26
(79)
26
(79)
26
(79)
27
(81)
26
(79)
25
(77)
25
(77)
27
(81)
30
(86)
31
(88)
28
(82)
26
(79)
27
(81)
Trung bình ngày °C (°F) 21
(70)
21
(70)
21
(70)
20.5
(68.9)
18
(64)
16.5
(61.7)
16.5
(61.7)
18
(64)
21
(70)
23
(73)
22
(72)
21
(70)
20.0
(67.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 16
(61)
16
(61)
16
(61)
14
(57)
10
(50)
8
(46)
8
(46)
9
(48)
12
(54)
15
(59)
16
(61)
16
(61)
13
(55)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 253
(10.0)
257
(10.1)
202
(8.0)
60
(2.4)
4
(0.2)
1
(0.0)
0
(0)
0
(0)
4
(0.2)
37
(1.5)
163
(6.4)
257
(10.1)
1.238
(48.9)
Số ngày mưa trung bình 24 23 21 9 2 0 0 0 1 5 17 24 126
Nguồn: weather2travel.com[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bruce Fetter (1974). “African associations in Elisabethville, 1910-1935”. Études d'Histoire Africaine (6). ISSN 0071-1993.
  • Bruce Fetter (1976). The Creation of Elisabethville, 1910-1940. Hoover Institution Press, Stanford University. ISBN 978-0-8179-6551-8.
  • André Yav (1990). Johannes Fabian (biên tập). History from Below: The Vocabulary of Elisabethville by André Yav: Text, Translations and Interpretive Essay. John Benjamins Publishing Company. ISBN 978-90-272-7825-8.
  • Peter C Alegi (1999). “Katanga vs Johannesburg: a history of the first sub-Saharan African football championship, 1949–50”. Kleio. 31: 55–74. doi:10.1080/00232089985310041.
  • Paul Tiyambe Zeleza; Dickson Eyoh biên tập (2003). “Lubumbashi, Democratic Republic of Congo”. Encyclopedia of Twentieth-Century African History. Routledge. ISBN 978-0415234795.
  • Michel Lwamba Bilonda (2005). “Lubumbashi”. Trong Kevin Shillington (biên tập). Encyclopedia of African History. Fitzroy Dearborn. ISBN 978-1-57958-245-6.
  • Johan Lagae (2016) [2010]. “From 'Patrimoine Partage' to 'Whose Heritage'?: critical reflections on colonial built heritage in the city of Lubumbashi, Democratic Republic of the Congo”. Trong T. Fenster; H. Yacobi (biên tập). Remembering, forgetting and city builders. Routledge. ISBN 978-1315605227.
  • Sofie Boonen; và đồng nghiệp (2015). “A city constructed by 'des gens d'ailleurs': urban development and migration policies in colonial Lubumbashi, 1910-1930”. Comparativ. 15 (4). ISSN 0940-3566.
  • Sofie Boonen; Johan Lagae (2015). “Scenes from a changing colonial 'Far West': picturing the early urban landscape and colonial society of cosmopolitan Lubumbashi, 1910-1931”. Stichproben: Wiener Zeitschrift für Kritische Afrikastudien (28). ISSN 1992-8629. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2021. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  • Johan Lagae; và đồng nghiệp (2016). “M(g)r. De Hemptin(n)e, I Presume? Transforming Local Memory Through Toponymy in Colonial/Post-Colonial Lubumbashi, DR Congo”. Trong L. Bigon (biên tập). Place Names in Africa: Colonial Urban Legacies, Entangled Histories. Springer. ISBN 978-3-319-32485-2.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều
Mẫu ấm trầm ca Vila - Genshin Impact
Mẫu ấm trầm ca Vila - Genshin Impact
Chia sẻ vài hình ảnh về villa
Tổ chức SWORD trong One Piece - Garp có phải là một thành viên
Tổ chức SWORD trong One Piece - Garp có phải là một thành viên
Qua chương 1080 thì ta biết thêm được về SWORD, về cơ bản thì họ là đội biệt kích đặc biệt gồm những Hải Quân đã từ bỏ Quân Tịch nhưng vẫn hoạt động với vai trò là 1 Hải Quân
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tổng hợp một số danh hiệu "Vương" trong Tensura