Luchino Visconti

Luchino Visconti
SinhLuchino Visconti di Modrone
(1906-11-02)2 tháng 11 năm 1906
Milano, Lombardia, Vương quốc Ý
Mất17 tháng 3, 1976(1976-03-17) (69 tuổi)
Rome, Italy
Người thânEriprando Visconti (cháu trai)
Giải thưởngPalme d'Or
1963 Il Gattopardo
Golden Lion
1965 Vaghe stelle dell'Orsa

Luchino Visconti di Modrone, Bá tước Lonate Pozzolo (2 tháng 11 năm 1906 - 17 tháng 3 năm 1976), là một đạo diễn nhà hát, đạo diễn opera, đạo diễn phim, và biên kịch người Ý. Ông được biết đến với bộ phim The Leopard (1963) và Death in Venice (1971).

Sự nghiệp điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim tiêu biểu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Giải
1943 Obsession
1948 La terra trema Nominated – Golden Lion
1951 Bellissima
1954 Senso Nominated – Golden Lion
1957 Le notti bianche Won – Silver Lion
Nominated – Golden Lion
1960 Rocco and his Brothers Won – Special Prize (Venice Film Festival)
Won – FIPRESCI Prize (Venice Film Festival)
Nominated – Golden Lion
1963 The Leopard Won – Palme d'Or
1965 Sandra Won – Golden Lion
1967 The Stranger Nominated – Golden Lion
1969 The Damned Nominated – Academy Award for Best Original Screenplay
1971 Death in Venice Won – 25th Anniversary Prize (Cannes Film Festival)
Nominated – BAFTA Award for Best Direction
1972 Ludwig
1974 Conversation Piece
1976 The Innocent

Các phim khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Tập tin:Josef Krips.jpg
Conductor Josef Krips
Năm Tên and Composer Opera House Principal cast / Conductor
1954 La vestale,
Gaspare Spontini
Teatro alla Scala, Milan Maria Callas, Franco Corelli, Ebe Stignani, Nicola Zaccaria
Conducted by Antonino Votto[1]
1955 La sonnambula,
Vincenzo Bellini,
La Scala Maria Callas, Cesare Valletti, Giuseppe Modesti
Conducted by Leonard Bernstein[2]
1955 La traviata,
Giuseppe Verdi
La Scala Maria Callas, Giuseppe di Stefano, Ettore Bastianini
Conducted by Carlo Maria Giulini[3]
1957 Anna Bolena,
Gaetano Donizetti
La Scala Maria Callas, Giulietta Simionato, Nicola Rossi-Lemeni
Conducted by Gianandrea Gavazzeni[4]
1957 Iphigénie en Tauride,
Christoph Willibald Gluck
La Scala Maria Callas, Franceso Albanese, Anselmo Colzani, Fiorenza Cossotto
Conducted by Nino Sanzogno[5]
1958 Don Carlo, Verdi Royal Opera House,
Covent Garden, London
Jon Vickers, Tito Gobbi, Boris Christoff, Gré Brouwenstijn
Conducted by Carlo Maria Giulini[6]
1958 Macbeth, Verdi Spoleto Festival, Italy William Chapman & Dino Dondi; Ferruccio Mazzoli & Ugo Trama;Shakeh Vartenissian.
Conducted by Thomas Schippers[7]
1959 Il duca d'Alba, Donizetti Spoleto Festival[8] Luigi Quilico, Wladimiro Ganzarolli, Franco Ventriglia, Renato Cioni, Ivana Tosini.
Conductor: Thomas Schippers[9]
1961 Salome, Richard Strauss Spoleto Festival[8] George Shirley, Lili Chookasian, Margarei Tynes, Robert Anderson, Paul Arnold.
Conductor: Thomas Schippers[9]
1963 Il diavolo in giardino,
Franco Mannino (1963)
Teatro Massimo, Palermo[8] Ugo Benelli, Clara Petrella, Gianna Galli, Antonio Annaloro, Antonio Boyer.
Conductor: Enrico Medioli.
Libretto: Visconti & Filippo Sanjust[9]
1963 La traviata, Verdi Spoleto Festival Franca Fabbri, Franco Bonisolli, Mario Basiola
Conducted by Robert La Marchina[10]
1964 Le nozze di Figaro,
Wolfgang Amadeus Mozart
Teatro dell'Opera di Roma Rome[11] Rolando Panerai, Uva Ligabue, Ugo Trama, Martella Adani, Stefania Malagù.
Conductor: Carlo Maria Giulini[9]
1964 Il trovatore Bolshoi Opera, Moscow (September) Pietro Cappuccilli, Gabriella Tucci, Giulietta Simionato, Carlo Bergonzi
Conducted by Gianandrea Gavazzeni[12]
1964 Il trovatore, Verdi Royal Opera House, London (November)
(Sanjust production)
Peter Glossop, Gwyneth Jones & Leontyne Price, Giulietta Simionato, Bruno Prevedi
Conducted by Carlo Maria Giulini[13]
1965 Don Carlo, Verdi Rome Opera Cesare Siepi, Gianfranco Cecchele, Kostas Paskalis, Martti Talvela, Suzanne Sarroca, Mirella Boyer.
Conducted by Carlo Maria Giulini.[14]
1966 Falstaff, Verdi Staatsoper, Vienna Dietrich Fischer-Dieskau, Rolando Panerai, Murray Dickie, Erich Kunz, Ilva Ligabue, Regina Resnik.
Conducted by Leonard Bernstein[15]
1966 Der Rosenkavalier, Strauss Royal Opera House, London[11] Sena Jurinac, Josephine Veasey, Michael Langdon.
Conductor: Georg Solti[16]
1967 La traviata, Verdi Royal Opera House, London Mirella Freni, Renato Cioni, Piero Cappuccilli.
Conducted by Carlo Maria Giulini[17]
1969 Simon Boccanegra, Verdi Vienna Staatsoper, Vienna Eberhard Wächter, Nicolai Ghiaurov, Gundula Janowitz, Carlo Cossutta
Conducted by Josef Krips[18]
1973 Manon Lescaut,
Giacomo Puccini
Spoleto Festival[11] Nancy Shade, Harry Theyard, Angelo Romero, Carlo Del Bosco.
Conductor: Thomas Schippers.[9]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

  1. ^ Ardoin 1977, p. 89
  2. ^ Ardoin 1977, p. 93
  3. ^ Ardoin 1977, p. 96
  4. ^ Ardoin 1977, p. 120
  5. ^ Ardoin 1977, p. 123
  6. ^ Viscontiana 2001, p. 113
  7. ^ Viscontiana 2001, pp. 62—63
  8. ^ a b c Viscontiana 2001, p. 142
  9. ^ a b c d e "Lirica": Operas directed by Visconti Lưu trữ 2015-08-03 tại Wayback Machine on luchinovisconti.net
  10. ^ Viscontiana 2001, p. 64
  11. ^ a b c Viscontiana 2001, p. 143
  12. ^ Viscontiana 2001, p. 65
  13. ^ Viscontiana 2001, p. 65—66
  14. ^ Viscontiana 2001, p. 66
  15. ^ Viscontiana 2001, pp. 66—67
  16. ^ Royal Opera House performance archive for ngày 21 tháng 4 năm 1966 Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine on rohcollections.org.uk
  17. ^ Viscontiana 2001, p. 67
  18. ^ Viscontiana 2001, p. 68

Nguồn thông tin

  • Ardoin, John, The Callas Legacy, London: Duckworth, 1977 ISBN 0-7156-0975-0
  • Bacon, Henry, Visconti: Explorations of Beauty and Decay, New York: Cambridge University Press, 1998 ISBN 0-521-59960-1
  • Düttmann, Alexander García, Visconti: Insights into Flesh and Blood, translated by Robert Savage, Stanford: Stanford University Press, 2009 ISBN 9780804757409
  • Iannello, Silvia, Le immagini e le parole dei Malavoglia Roma: Sovera, 2008 (in Italian)
  • Nowell-Smith, Geoffrey, Luchino Visconti. London: British Film Institute, 2003. ISBN 0-85170-961-3
  • Visconti bibliography, University of California Library, Berkeley. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2011.
  • Viscontiana: Luchino Visconti e il melodramma verdiano, Milan: Edizioni Gabriele Mazzotta, 2001. A catalog for an exhibition in Parma of artifacts relating to Visconti's productions of operas by Verdi, curated by Caterina d'Amico de Carvalho, in Italian. ISBN 88-202-1518-7

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vậy Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vậy Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Theo lời Guy Crimson, ban đầu Verudanava có 7 kĩ năng tối thượng được gọi là "Mĩ Đức"
Đàn ông có để ý đến việc phụ nữ bị béo không?
Đàn ông có để ý đến việc phụ nữ bị béo không?
Cùng xem các bạn nam có quan tâm đến cân nặng không nhé
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc