Mã Lâm (bóng bàn)

Mã Lâm
Mã Lâm năm 2013
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủMa Lin
Quốc tịch Trung Quốc
Sinh19 tháng 2, 1980 (44 tuổi)
Thẩm Dương, Liêu Ninh, Trung Quốc
Phong cách chơiChinese Penhold
Chiều cao173 cm
Cân nặng75 kg
Thành tích huy chương
Bóng bàn
Đại diện cho  Trung Quốc
Thế Vận Hội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2008 Beijing Đơn nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2008 Beijing Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2004 Athens Đôi nam
Vô địch thế giới
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2012 Dortmund Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2010 Moscow Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2008 Guangzhou Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2007 Zagreb Đôi nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2006 Bremen Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2004 Doha Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2003 Paris Đôi nam-nữ
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2001 Osaka Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1999 Eindhoven Đôi nam-nữ
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2013 Paris Doubles
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2011 Rotterdam Doubles
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2007 Zagreb Đơn nam
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2007 Zagreb Đôi nam-nữ
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2005 Shanghai Đơn nam
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2000 Kuala Lumpur Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1999 Eindhoven Đơn nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2009 Yokohama Đơn nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2005 Shanghai Đôi nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2003 Paris Đôi nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2001 Osaka Đơn nam
World Cup
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2011 Magdeburg Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2007 Magdeburg Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2006 Paris Đơn nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2004 Hangzhou Đơn nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2003 Jiangyin Đơn nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2000 Yangzhou Đơn nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2005 Liége Đơn nam
Asian Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2010 Guangzhou Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2006 Doha Đôi nam-nữ
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2006 Doha Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2002 Busan Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2010 Guangzhou Đôi nam
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2006 Doha Đơn nam
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2006 Doha Đôi nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2002 Busan Đôi nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2002 Busan Đôi nam-nữ
Asian Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2007 Yangzhou Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2000 Doha Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1998 Osaka Đôi nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1998 Osaka Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1996 Kallang Đôi nam-nữ
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1996 Kallang Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2000 Doha Đơn nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 1996 Kallang Đơn nam

Mã Lâm (chữ Hán giản thể: 马琳, chữ Hán phồn thể: 馬琳, Ma Lin) là một vận động viên bóng bàn đẳng cấp quốc tế của Trung Quốc. Anh sinh ngày 19 tháng 1 năm 1980 tại Thẩm Dương, tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc. Theo xếp hạng của ITTF tháng 9 năm 2007 anh là vận động viên số một thế giới. Anh học bóng bàn từ năm sáu tuổi và trở thành thành viên của đội tuyển tỉnh năm 1990. Năm 1994 anh gia nhập đội tuyển quốc gia.

Mã Lâm sử dụng vợt dọc. Tuy nhiên ngoài việc sử dụng đẩy trái truyền thống, anh còn sử dụng những quả trái tay dùng mặt trái của vợt.

Mã Lâm từng sang Việt Nam tham dự giải Cây vợt vàng khi chưa nổi tiếng.

Kỹ năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Mã Lâm sau khi có tên tuổi ở làng bóng bàn Trung Quốc thì chuyển sang lối đánh cầm thìa với nhiều cú giật đầy uy lực. Thân pháp nhanh nhẹn cộng với khả năng phán đoán nhạy bén, thi đấu tự tin đã giúp Mã Lâm giành nhiều chiến thắng trước các đối thủ có tầm cỡ.
Ngoài ra, Mã Lâm còn tuyệt kỹ giao bóng rất đặc biệt, bóng có độ giật xoáy rất cao khiến đối phương khó phán đoán và anh thường thắng điểm trực tiếp với cú giao bóng này.

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vô địch đơn nam giải chuyên nghiệp của ITTF 2002
  • Vô địch đôi nam Thế vận hội Athens 2004
  • Thứ hai Giải bóng bàn thế giới 2006
  • Vô địch Giải Singapore mở rộng 2006
  • Cúp Giải nam thế giới 2006
  • Á quân giải vô địch thế giới 1999, 2005 và 2007
  • Huy chương vàng Olympic Bắc Kinh 2008[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Beijing 2008 Table Tennis Results”. Olympics. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
Zankyou no Terror là một phim nặng về tính ẩn dụ hình ảnh lẫn ý nghĩa. Những câu đố xoay vần nối tiếp nhau, những hành động khủng bố vô hại tưởng chừng như không mang ý nghĩa, những cuộc rượt đuổi giữa hai bên mà ta chẳng biết đâu chính đâu tà
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.
Đôi nét về trái ác quỷ hệ Zoan thần thoại của Luffy
Đôi nét về trái ác quỷ hệ Zoan thần thoại của Luffy
Nên biết Nika được mọi người xưng tụng là thần mặt trời, nên chưa chắc chắn được năng lực của Nika sẽ liên quan đến mặt trời
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Nạp tốt, buff crit rate ngon ,đi đc nhiều team, ko kén đội hình, dễ build, dễ chơi. Nhưng tại sao rất ít ng chơi dùng Rosaria, pick rate la hoàn từ 3.0 trở xuống mãi ko quá 10%?