Mẫu hợp tử

Trong công nghệ phần mềm, mẫu hợp tử (Tiếng Anh: Composite pattern) là một mẫu thiết kế phân vùng. Mẫu hợp tử mô tả một nhóm các đối tượng được đối xử giống như với một thực thể đơn lẻ của cùng loại đối tượng đó. Mục đích của một hợp tử là để "tổng hợp" các đối tượng thành các cấu trúc cây để diễn tả hệ thứ bậc từng phần. Việc thực hiện mẫu hợp tử sẽ cho phép các "khách" đối xử với các đối tượng và hợp tử riêng lẻ một cách đồng nhất.[1]

Mục đích[sửa | sửa mã nguồn]

Trong lập trình hướng đối tượng, một đối tượng hợp tử được tạo thành từ một hay nhiều đối tượng tương tự nhau (hoặc có một số chức năng tương tự nhau). Ý tưởng ở đây là có thể thao tác trên một nhóm đối tượng theo cách như thao tác trên một đối tượng duy nhất. Các đối tượng của nhóm phải có các thao tác chung, hay còn gọi là mẫu số chung nhỏ nhất.

Sử dụng khi nào[sửa | sửa mã nguồn]

Khi sử dụng nhiều đối tượng theo cùng một cách, chúng thường có cùng mã lệnh. Ví dụ, khi sự khác nhau duy nhất giữa hai hàm chỉ là thao tác trên một đối tượng kiểu Hình vuông hoặc Hình tròn. Mẫu thiết kế này sẽ rất hữu ích khi sự khác nhau không cần phải tồn tại, Nó sẽ đơn giản hơn khi xét tập các đối tượng đồng nhất.

Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Component (thành phần)
    • khai báo giao diện cho thành phần đối tượng
    • thực thi thao tác mặc định
    • khai báo một giao diện cho phép truy cập đến các thành phần con
  • Leaf (Lá)
    • biểu diễn các đối tượng lá trong thành phần đối tượng
  • Composite (Hợp tử)
    • định nghĩa một thao tác cho các thành phần có thành phần con
    • lưu trữ thành phần con
    • thực thi sự quản lý các thành phần con của giao diện Component
  • Client (khách)
    • thao tác các đối tượng dựa trên giao diện Composite

Ví dụ[sửa | sửa mã nguồn]

Java[sửa | sửa mã nguồn]

Ví dụ sau minh hoạ ví dụ nêu ở trên với kết quả là:

(Europe:  (England: London)   (France: Paris))
import java.util.*;

interface Component {
   public String defaultMethod();
   public ArrayList<Component> getChildren();
   public boolean addComponent(Component c);
   public boolean removeComponent(Component c);
}

class Composite implements Component {
   private String id;
   private ArrayList<Component> components = new ArrayList<Component>();

   public Composite(String identification)         { id = identification; }

   public String defaultMethod() { 
       String s = " (" + id + ":"; 
       for (Component child: getChildren())
           s += " " + child.defaultMethod();
       return s + ") ";
   }

   public ArrayList<Component> getChildren()       { return components; }
   public boolean addComponent(Component c)        { return components.add(c); }
   public boolean removeComponent(Component c)     { return components.remove(c); }
}
   
class Leaf implements Component {
   private String id;

   public Leaf(String identification)              { id = identification; }

   public String defaultMethod()                   { return id; }
   public ArrayList<Component> getChildren()       { return null; }
   public boolean addComponent(Component c)        { return false; }
   public boolean removeComponent(Component c)     { return false; }
}

class CompositePattern {
   public static void main(String[] args) {
       Composite england = new Composite("England");
       Leaf york = new Leaf("York");
       Leaf london = new Leaf("London");
       england.addComponent(york);
       england.addComponent(london);
       england.removeComponent(york);

       Composite france = new Composite("France");
       france.addComponent(new Leaf("Paris"));

       Composite europe = new Composite("Europe");
       europe.addComponent(england);
       europe.addComponent(france);
        
       System.out.println(europe.defaultMethod());  
   }
}

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Gamma, Erich; Richard Helm; Ralph Johnson; John M. Vlissides (1995). Design Patterns: Elements of Reusable Object-Oriented Software. Addison-Wesley. tr. 395. ISBN 0-201-63361-2.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Các chỉ số của raiden bị hạn chế bới hiệu quả nạp rất nhiều trong khi có được chỉ số 80/180 mà vẫn đảm bảo tối thiểu 250% nạp có thể nói đó là 1 raiden build cực kì ngon
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Nhắc lại nếu có một vài bạn chưa biết, khái niệm "snapshot" dùng để chỉ một tính chất đặc biệt của kĩ năng trong game
Nhân vật Araragi Koyomi - Monogatari Series
Nhân vật Araragi Koyomi - Monogatari Series
Araragi Koyomi (阿良々木 暦, Araragi Koyomi) là nam chính của series Monogatari.
[Review Sách] Sống thực tế giữa đời thực dụng - Khi nỗ lực trở thành bản năng
[Review Sách] Sống thực tế giữa đời thực dụng - Khi nỗ lực trở thành bản năng
Trải qua thời thơ ấu không như bao đứa trẻ bình thường khác, một phần nào đó đã tác động không nhỏ đến cái nhìn của Mễ Mông