Marcin Dorocinski

Marcin Dorocinski
Marcin Dorocinski (2019)

Marcin Grzegorz Dorociński (sinh ngày 22 tháng 6 năm 1973) là một diễn viên điện ảnh, diễn viên truyền hình và diễn viên sân khấu người Ba Lan.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Marcin Dorociński tốt nghiệp Học viện nghệ thuật sân khấu quốc gia Aleksander Zelwerowicz ở Warsaw vào năm 1997.[1] Anh từng diễn xuất trên sân khấu của Nhà hát Kịch và Nhà hát Ateneum ở Warsaw.

Vai diễn trong phim Pitbull của đạo diễn Patryk Vega mang về cho Marcin Dorociński Giải thưởng Zbyszek Cybulski vào năm 2005.[2] Năm 2011, với vai diễn trong phim Róża, anh được trao Giải thưởng Sư tử vàng tại Liên hoan phim Gdynia.[3] Năm sau, Marcin Dorociński được trao Giải thưởng Paszport Polityki.[4] Ngoài ra, anh còn giành được giải thưởng Nam diễn viên chính xuất sắc nhất IFFI tại Liên hoan phim quốc tế lần thứ 43 của Ấn Độ.[5]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Marcin Dorociński kết hôn với nhà thiết kế bối cảnh Monika Sudół. Cặp đôi có một cậu con trai tên là Stanisław (sinh năm 2006) và một con gái tên là Janina (sinh năm 2008).

Thành tích nghệ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
Marcin Dorociński với dàn diễn viên phim Mystery of the Codes Stronghold (2006).
  • The Shaman (Szamanka, 1996)
  • Two Killers (Kilerów 2-óch, 1997)
  • Krugerandy (1999)
  • Torowisko (1999)
  • Przedwiośnie (2001)
  • Where Eskimos Live (Tam, gdzie żyją Eskimosi, 2002)
  • Sfora: Bez litości (2002)
  • Nienasycenie (2003)
  • Show (2003)
  • Vinci (2004)
  • 1409. Afera na zamku Barnstein (2005)
  • Pitbull (2005)
  • Dzisiaj jest piątek (2006)
  • Francuski numer (2006)
  • Wstyd (2006)
  • We're All Christs (Wszyscy jesteśmy Chrystusami, 2006)
  • Ogród Luizy (2007)
  • Boisko bezdomnych (2008)
  • Rozmowy nocą (2008)
  • Idealny facet dla mojej dziewczyny (2009)
  • Miłość na wybiegu (2009)
  • Reverse (2009)
  • Piątek trzynastego (2009)
  • The Woman That Dreamed About a Man (Kvinden der drømte om en mand, 2010)
  • Lęk wysokości (2011)
  • Rose (2011)
  • Jesteś Bogiem (2011)
  • Obława (2012)
  • Miłość (2012)
  • Traffic Department (Drogówka, 2013)
  • Spies of Warsaw (2013)
  • The Mighty Angel (2014)
  • Jack Strong (2014) - Jack Strong
  • Pakt (2015-2016)
  • Star Wars: The Force Awakens - Kylo Ren (lồng tiếng Ba Lan) (2015)
  • Cape Town (2016)
  • Anthropoid (2016) - Ladislav Vanék
  • Hurricane (2018)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Marcindorocinski.pl Lưu trữ 2013-07-01 tại Wayback Machine
  2. ^ “Nagroda im. Zbyszka Cybulskiego - laureaci”. Nagrodacybulskiego.pl. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ “Awards - Marcin Dorociński”. Marcindorocinski.pl. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
  4. ^ “Marcin Dorociński”. Polityka.pl. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
  5. ^ “43rd IFFI closes with Meera Nair's 'The Reluctant Fundamentalist'. pib.nic.in.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Mình là một đứa trẻ ngoan, và mình là một kẻ bất hạnh
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
☄️🌟 Longinus 🌟☄️ Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.