Marius Constantin

Marius Constantin
Tập tin:FC Salzburg versusFC Viitorul Constanța (24. tháng 8 năm 2017) 05.jpg
Constantin (phải) thi đấu cho Viitorul Constanța
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Marius Marcel Constantin
Ngày sinh 25 tháng 10, 1984 (40 tuổi)[1]
Nơi sinh Brașov, România
Chiều cao 1,85 m (6 ft 1 in)
Vị trí Centre back
Thông tin đội
Đội hiện nay
Gaz Metan Mediaș
Số áo 32
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1996–1997 Postăvarul Braşov[1]
1997–1999 Amco Ghimbav[1]
1999–2000 FC Ghimbav[1]
2000–2002 Brașov[1]
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2002–2004 Brașov 32 (1)
2004–2010 Rapid București 162 (3)
2011–2012 Vaslui 15 (1)
2012–2013 Rapid București 3 (0)
2014 Brașov 5 (0)
2014–2017 Târgu Mureș 57 (2)
2015Jiangsu Sainty (mượn) 7 (0)
2017 Viitorul Constanța 5 (0)
2017– Gaz Metan Mediaș 27 (3)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2003–2006 U-21 România 13 (0)
2004–2009 România 4 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 6, 2018

Marius Marcel Constantin (sinh ngày 25 tháng 10 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá người România thi đấu cho Gaz Metan Mediaș ở vị trí trung vệ.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh được chuyển đến Rapid từ FC Brașov năm 2004. Constantin được biết đến với việc nhận nhiều thẻ vàng và thẻ đỏ trong sự nghiệp.

Vào ngày 31 tháng 8 năm 2011, Marius Constantin bắt đầu tập luyện với câu lạc bộ Liga I, SC Vaslui,[2] và ngày 8 tháng 9 anh ký bản hợp đồng 3 năm với đội bóng Moldova.[3] Ba ngày sau, Constantin có màn ra mắt cho Vaslui, trong chiến thắng 3-1 trên sân nhà trước Dinamo Bucureşti.[4]

Vào ngày 13 tháng 7 năm 2012, Marius Constantin ký bản hợp đồng 4 năm với Rapid.

Vào tháng 7 năm 2014, ASA Târgu Mureș thông báo họ đã đạt thỏa thuận với Constantin cho một mùa giải.

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh ra mắt quốc tế vào ngày 27 tháng 5 năm 2004 trong trận đấu trước Cộng hòa Ireland.

Ngày 25 tháng 3 năm 2008 anh được tổng thống România, Traian Băsescu trao tặng danh hiệu vì những kết quả giúp giành quyền tham gia EURO 2008 và vào Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 Bảng C với huân chương "Meritul Sportiv" — (The Medal "The Sportive Merit") hạng III.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Châu Âu Khác Tổng cộng
Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Braşov 2002–03 13 1 0 0 0 0 0 0 13 1
2003–04 19 0 1 0 0 0 0 0 20 0
Tổng cộng 32 1 1 0 0 0 0 0 33 1
Rapid 2004–05 19 0 1 0 0 0 0 0 20 0
2005–06 26 0 6 1 16 0 0 0 48 1
2006–07 26 0 3 0 7 1 0 0 36 1
2007–08 30 0 3 0 1 0 1 0 35 0
2008–09 19 0 0 0 2 0 0 0 21 0
2009–10 22 1 1 0 0 0 0 0 23 1
2010–11 17 2 3 0 0 0 0 0 20 2
Tổng cộng 159 3 17 1 26 1 1 0 203 5
Vaslui 2011–12 15 1 2 0 0 0 0 0 17 1
Tổng cộng 15 1 2 0 0 0 0 0 17 1
Rapid 2012–13 3 0 0 0 1 0 0 0 4 0
Tổng cộng 3 0 0 0 1 0 0 0 4 0
Braşov 2013–14 5 0 0 0 0 0 0 0 5 0
Tổng cộng 5 0 0 0 0 0 0 0 5 0
ASA Târgu Mureș 2014–15 26 1 2 0 0 0 0 0 28 1
2015–16 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0
Tổng cộng 26 1 2 0 0 0 1 0 29 1
Jiangsu Sainty 2015 7 0 4 0 0 0 0 0 11 0
Tổng cộng 7 0 4 0 0 0 0 0 11 0
Tổng cộng sự nghiệp 247 6 26 1 27 1 2 0 302 8

Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 29 tháng 11 năm 2015

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Rapid București
ASA Târgu Mureș

Jiangsu Sainty

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e “Marius Constantin Profile”. Romanian Soccer. Truy cập 8 tháng 9 năm 2011.
  2. ^ “Marius Constantin, primul antrenament cu Hizo la Vaslui” (bằng tiếng Romania). Gazeta Sporturilor. 31 tháng 8 năm 2011.
  3. ^ “Marius Constantin a fost prezentat azi de FC Vaslui” (bằng tiếng Romania). Gazeta Sporturilor. 8 tháng 9 năm 2011.
  4. ^ “Marius Constantin a debutat pentru Vaslui” (bằng tiếng Romania). Ofsaid. 11 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan