Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Martin Jiránek[1] | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 25 tháng 5, 1979 | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Praha, Tiệp Khắc | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in)[2] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
1985–1994 | Radotinský SK | ||||||||||||||||||||||
1994–1997 | Bohemians Prague | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
1997–1999 | Bohemians Prague | 55 | (4) | ||||||||||||||||||||
1999 | → Tatran Poštorná (mượn) | 11 | (0) | ||||||||||||||||||||
1999–2001 | Slovan Liberec | 32 | (0) | ||||||||||||||||||||
2001–2004 | Reggina | 100 | (3) | ||||||||||||||||||||
2004–2010 | Spartak Moscow | 136 | (4) | ||||||||||||||||||||
2010–2011 | Birmingham City | 10 | (0) | ||||||||||||||||||||
2011–2013 | Terek Grozny | 47 | (1) | ||||||||||||||||||||
2013–2016 | Tom Tomsk | 74 | (0) | ||||||||||||||||||||
2016–2017 | Příbram | 21 | (1) | ||||||||||||||||||||
2017–2018 | Dukla Prague | 27 | (0) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2000–2002 | U-21 Cộng hòa Séc | 20 | (4) | ||||||||||||||||||||
2002–2007 | Cộng hòa Séc | 31 | (0) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 6 năm 2018 |
Martin Jiránek (phát âm tiếng Séc: [ˈmarcɪn ˈjɪraːnɛk]; sinh ngày 25 tháng 5 năm 1979 tại Praha) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Séc. Là một hậu vệ, Jiránek từng chơi ở giải vô địch quốc gia của nhiều nước.
Jiránek đã góp mặt tại nhiều giải đấu quốc tế trong màu áo tuyển Séc. Năm 2002, anh nằm trong thành phần tuyển U-21 Séc vô địch giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2002 tại Thụy Sĩ. Sau đó anh còn cùng tuyển Séc đến dự giải vô địch bóng đá châu Âu 2004 và giải vô địch bóng đá thế giới 2006.
Jiránek khởi nghiệp bóng đá chuyên nghiệp vào năm 1997 tại câu lạc bộ Bohemians Prague với 55 trận thi đấu, rồi chuyển sang Slovan Liberec vào năm 1999. Anh có 32 trận ra sân và giúp Slovan vô địch Cúp bóng đá Séc ở mùa giải 1999/2000.[3]
Năm 2001, Jiranek chuyển tới câu lạc bộ Reggina ở giải Serie B.[4] Trong thời gian tại Reggina, Jiranek có 100 trận ra sân,[3] giúp Reggina giành quyền thăng hạng lên Serie A ở mùa giải 2001/02.[5]
Spartak Moscow ký hợp đồng với Jiránek vào năm 2004 với mức phí 4,7 triệu euro từ Reggina.[3] Jiránek có trận ra mắt gặp FC Lokomotiv Moscow. Jiránek là nhân tố đá chính thường xuyên trong 6 năm. Jiránek còn là thủ quân của đội ở mùa 2009–2010.[6]
Ngày 31 tháng 8 năm 2010, anh chuyển đến câu lạc bộ Birmingham City của giải bóng đá Ngoại hạng Anh, anh ký bản hợp đồng dài một năm,[7] sau khi từ chối lời để nghị từ nhiều câu lạc bộ khác.[8] Jiránek có trận ra mắt trong đội hình xuất phát ở vòng 3 của Cúp Liên đoàn Anh gặp MK Dons, và có cơ hội tốt để ghi bàn giúp Birmingham thắng 3–1.[9] Anh có lần đá chính thứ hai sau khi nhiều thành viên của đội một được nghỉ ở vòng 3 của Cúp FA gặp Millwall, Birmingham giành chiến thắng chung cuộc 4–1.[10][11] Sau khi Scott Dann dính chấn thương ở trận bán kết lượt đi của Cúp liên đoàn gặp West Ham United, Jiránek được đá chính thường xuyên và có mặt trong đội hình 11 người giúp Birmingham đánh bại Arsenal 2–1 tại chung kết Cúp Liên đoàn Anh tại sân vận động Wembley.[12] Một chấn thương ngón chân làm anh phải lên bàn mổ phẫu thuật và nghỉ phần còn lại của mùa giải,[13] và sau khi Birmingham bị rớt hạng khỏi giải Ngoại hạng Anh, anh đã từ chối gắn bó với câu lạc bộ thêm một mùa nữa.[14]
Câu lạc bộ | Mùa | Giải | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Liên lục địa | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Spartak Moscow | 2004 | Russian Premier League | 12 | 0 | - | - | - | 12 | 0 | |||||
2005 | 22 | 0 | - | - | - | 22 | 0 | |||||||
2006 | 26 | 2 | 4 | 0 | - | 10 | 0 | - | 30 | 2 | ||||
2007 | 11 | 0 | 3 | 0 | - | - | 1 | 0 | 15 | 0 | ||||
2008 | 26 | 0 | 0 | 0 | - | 7 | 0 | - | 26 | 0 | ||||
2009 | 29 | 1 | 2 | 0 | - | - | - | 31 | 1 | |||||
2010 | 10 | 1 | 0 | 0 | - | - | - | 10 | 1 | |||||
Tổng cộng | 136 | 4 | 9 | 0 | - | - | 17 | 0 | 1 | 0 | 163 | 4 | ||
Birmingham City | 2010–11 | Premier League | 10 | 0 | 3 | 0 | 3 | 0 | – | – | 16 | 0 | ||
Terek Grozny | 2011–12 | Russian Premier League | 22 | 0 | 2 | 0 | - | - | - | 24 | 0 | |||
2012–13 | 25 | 1 | 2 | 0 | - | - | - | 27 | 1 | |||||
2013–14 | 0 | 0 | 0 | 0 | - | - | - | 0 | 0 | |||||
Tổng cộng | 45 | 1 | 4 | 0 | - | - | - | - | - | - | 49 | 1 | ||
Tom Tomsk | 2013–14 | Russian Premier League | 20 | 0 | 0 | 0 | - | - | 2 | 0 | 22 | 0 | ||
2014–15 | Russian National League | 21 | 0 | 0 | 0 | - | - | - | 21 | 0 | ||||
2015–16 | 31 | 0 | 0 | 0 | - | - | - | 31 | 0 | |||||
Tổng cộng | 72 | 0 | 0 | 0 | - | - | - | - | 2 | 0 | 74 | 0 | ||
Příbram | 2016–17 | Czech First League | 21 | 1 | 0 | 0 | – | – | – | 21 | 1 | |||
Dukla Prague | 2017–18 | 27 | 0 | 0 | 0 | – | – | – | 27 | 0 | ||||
Tổng kết sự nghiệp | 311 | 6 | 16 | 0 | 3 | 0 | 17 | 0 | 3 | 0 | 350 | 6 |
Cộng hòa Séc | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2002 | 3 | 0 |
2003 | 3 | 0 |
2004 | 10 | 0 |
2005 | 4 | 0 |
2006 | 8 | 0 |
2007 | 3 | 0 |
Tổng cộng | 31 | 0 |
Số liệu thống kê tính đến trận đấu ngày 28 tháng 3 năm 2007[17]
|archiveurl=
và |archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=
và |archive-date=
(trợ giúp)