Nội dung của bài này hoặc đoạn này hầu như chỉ dựa vào một nguồn duy nhất. (tháng 6 năm 2011) |
Cùng với F.K. Krasnodar năm 2014 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mauricio Ernesto Pereyra Antonini | ||
Ngày sinh | 15 tháng 3, 1990 | ||
Nơi sinh | Montevideo, Uruguay | ||
Chiều cao | 1,70 m (5 ft 7 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Krasnodar | ||
Số áo | 33 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2007–2008 | Nacional | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2011 | Nacional Montevideo | 45 | (3) |
2011–2013 | Lanús | 47 | (3) |
2013– | Krasnodar | 128 | (20) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | U-20 Uruguay | 12 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17:42, 20 tháng 8 năm 2011 (UTC) |
Mauricio Ernesto Pereyra Antonini (sinh ngày 15 tháng 3 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Uruguay hiện tại thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công cho F.K. Krasnodar tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga.
Pereyra ra mắt chuyên nghiệp cho Nacional trong trận đấu tại vòng loại Copa Libertadores 2009 trước Club Nacional của Paraguay, vào ngày 18 tháng 2 năm 2009.
Vào ngày 2 tháng 8 năm 2011, Pereyra gia nhập Lanús của Argentina với mức phí US$1.300.000.[1] Vào ngày 26 tháng 9 năm 2011 anh ghi bàn thắng đầu tiên trong trận hòa 1-1 trên sân nhà với Club Atlético Colón.
Vào ngày 24 tháng 2 năm 2013, Pereyra ký hợp đồng với F.K. Krasnodar cùng bản hợp đồng thời hạn 3,5 năm,[2] gia hạn hợp đồng ngày 30 tháng 4 năm 2015, đến mùa hè năm 2019.[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Nacional | 2009–10 | Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Uruguay | 19 | 1 | - | 11 | 1 | - | 30 | 2 | ||
2010–11 | 26 | 2 | - | 5 | 0 | - | 31 | 2 | ||||
Tổng cộng | 45 | 3 | - | - | 16 | 1 | - | - | 61 | 4 | ||
Lanús | 2011–12 | Argentine Primera División | 28 | 1 | 1 | 0 | 5 | 0 | - | 34 | 1 | |
2012–13 | 19 | 2 | 0 | 0 | - | - | 19 | 2 | ||||
Tổng cộng | 47 | 3 | 1 | 0 | 5 | 0 | - | - | 53 | 3 | ||
Krasnodar | 2012–13 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 9 | 1 | 0 | 0 | - | - | 9 | 1 | ||
2013–14 | 24 | 6 | 3 | 0 | - | - | 27 | 6 | ||||
2014–15 | 27 | 9 | 0 | 0 | 11 | 2 | - | 34 | 11 | |||
2015–16 | 20 | 1 | 2 | 0 | 6 | 1 | - | 28 | 2 | |||
2016–17 | 21 | 2 | 0 | 0 | 10 | 0 | - | 31 | 2 | |||
2017–18 | 27 | 1 | 0 | 0 | 3 | 2 | - | 30 | 3 | |||
Tổng cộng | 128 | 20 | 5 | 0 | 30 | 5 | - | - | 159 | 25 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 220 | 26 | 6 | 0 | 51 | 6 | - | - | 273 | 32 |