Maximilian Philipp

Maximilian Philipp
Philipp ở Borussia Dortmund năm 2017
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Maximilian Philipp
Ngày sinh 1 tháng 3, 1994 (30 tuổi)
Nơi sinh Berlin, Đức
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Werder Bremen (mượn từ VfL Wolfsburg)
Số áo 20
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Hertha BSC
2008–2011 Tennis Borussia Berlin
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 Energie Cottbus II 3 (0)
2013–2014 SC Freiburg II 31 (12)
2014--2017 SC Freiburg
2017--2019 Borussia Dortmund
2019--2021 Dinamo Moskva
2020--2021 -->Vfl Wolfsburg (mượn)
2021-- Vfl Wolfsburg
2023-- -->Werder Bremen (mượn)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014 U-20 Đức 2 (0)
2016– U-21 Đức 10 (0)
Thành tích huy chương
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu
Vô địch 2017
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Maximilian Philipps (sinh ngày 1 tháng 3 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Đức hiện đang là tiền đạo của câu lạc bộ Werder Bremen theo dạng mượn từ câu lạc bộ Vfl Wolfsburg tại giải Bundesliga.

Sự nghiệp thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Philip bắt đầu sự nghiệp của mình ở câu lạc bộ quê hương Hertha Berlin. Năm 2008, anh gia nhập Tennis Borussia Berlin.

SC Freiburg

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2012, anh gia nhập SC Freiburg. Ngày 5 tháng 4 năm 2014 anh có trận ra mắt trong màu áo Freiburg tại Bundesliga trong trận đầu với VfB Stuttgart khi được vào sân thay Felix Klaus từ băng ghế dự bị ở phút 90.[1]

Borussia Dortmund

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 6 năm 2017 Philipp ký hợp đồng với Borussia Dortmund có giá trị đến năm 2022. Giá trị chuyển nhượng được thông báo là vào khoảng 20 triệu Euro cộng thêm 1 khoản phí không được tiết lộ nữa nếu Philipp thi đấu tốt.[2]

Thống kê sự nghiệp thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 23 tháng 9 năm 2017
Đội bóng Mùa giải Giải đấu Cup Châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
FC Energie Cottbus II 2011–12 Regionalliga Nordost 1 0 1 0
2012–13 Regionalliga Nordost 2 0 2 0
Tổng cộng 3 0 0 0 0 0 0 0 3 0
SC Freiburg II 2012–13 Regionalliga Südwest 1 0 1 0
2013–14 Regionalliga Südwest 29 12 29 12
2014–15 Regionalliga Südwest 1 0 1 0
Tổng cộng 31 12 0 0 0 0 0 0 31 12
SC Freiburg 2013–14 Bundesliga 1 0 0 0 1 0
2014–15 Bundesliga 24 1 3 0 25 1
2015–16 2. Bundesliga 31 8 2 0 33 8
2016–17 Bundesliga 25 9 2 0 27 9
Tổng cộng 81 18 7 0 0 0 0 0 88 18
Borussia Dortmund 2017–18 Bundesliga 6 4 2 0 0 0 0 0 7 4
Tổng sự nghiệp thi đấu 121 34 8 0 0 0 0 0 129 34
SC Freiburg
  • 2. Bundesliga: 2015–16

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Die Spielstatistik VfB Stuttgart - SC Freiburg”. fussballdaten.de. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ “Fix! Philipp für 20 Millionen Euro zum BVB”. kicker Online (bằng tiếng Đức). ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ “Weisers Kopfball macht den EM-Traum wahr”. kicker.de (bằng tiếng Đức). ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Là một quyển sách tài chính nhẹ nhàng và gần gũi. Với những câu chuyện thú vị về thành công và thất bại của những chuyên trong lĩnh vực tài chính
Bạn biết những biện pháp bảo vệ mắt nào?
Bạn biết những biện pháp bảo vệ mắt nào?
Cùng tìm hiểu những biện pháp bảo vệ đôi mắt các bạn nhé
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Mọi ý kiến và đánh giá của người khác đều chỉ là tạm thời, chỉ có trải nghiệm và thành tựu của chính mình mới đi theo suốt đời
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa