Maylada Susri | |
---|---|
Sinh | Maylada Susri 4 tháng 6, 1996 Bangkok, Thái Lan |
Quốc tịch | Thái Lan |
Tên khác | Bow Maylada |
Học vị | Đại học Ramkhamhaeng |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 2010–nay |
Người đại diện | Channel 7 (2014 – 05/2020) Channel 3 (17/06/2020 - nay) |
Chiều cao | 5 ft 9,3 in (1,76 m) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | Pop |
Nhạc cụ | Vocals |
Hãng đĩa | Kamikaze Company (2010–2013) |
Maylada Susri (tiếng Thái: เมลดา สุศรี, phiên âm: Me-la-đa Su-si, sinh ngày 4 tháng 6 năm 1996) còn có nghệ danh là Bow (โบว์), là một nữ ca sĩ, diễn viên và người mẫu người Thái Lan. Cô từng là diễn viên độc quyền của Đài Channel 7 (CH7) Thái Lan đến tháng 05/2020 và sau đó kí hợp đồng với Channel 3 (CH3). Cô được biết đến qua các vai diễn trong những bộ phim Người đẹp kì lạ (2014), Norah (2016), Thiên nga cốt rồng (2017), Kim cương thần bí (2019), Phép thuật tình yêu (2019), Bùa yêu trong vũng ngò ôm (2021)...
Maylada Susri sinh ra tại quận Bang Kapi, Bangkok. Biệt danh thật của cô trong gia đình là Boeing xuất phát từ thời máy bay Boeing gặp nạn. Cô là con giá duy nhất trong gia đình. Cô đã tốt nghiệp Trường Phramaemari Sathu Pradit Kế hoạch học tập bậc trung học (Nghệ thuật-tiếng Nhật) Trường Thực tập Đại học Ramkhamhaeng (Khối Trung học) và tốt nghiệp với bằng cử nhân từ khoa truyền thông đại chúng (Cục phát thanh và Truyền hình) trường Đaị học Ramkhamhaeng ngày 07/02/2020. Maylada là một trong bảy thí sinh bước vào cuộc thi Smile Kids trên sân khấu tại Cuộc thi Siêu mẫu Thái Lan 2004.
Năm 2020, cô công khai hẹn hò với Mick Tongraya nhưng cả hai đã thông báo chia tay vào tháng 8 năm 2021 sau hơn 1 năm hẹn hò. Mick Tongraya khẳng định không có chuyện người thứ 3 xen vào, họ chia tay vì thái độ và quan điểm sống khác nhau. Hiện tại cô đang tìm hiểu đàn anh Alek Teeradetch.
Năm | Tên phim | Vai | Nguồn |
---|---|---|---|
2019 | London Sweeties | Pron | |
2021 | Ayothaya Maha Raruay (Om! Crush on You) | Or Sroi | |
Took Wan Dai Mai (Can You Everyday?) | Fah | ||
2024 | My Boo | Anong |
Năm | Tên gốc | Vai | Đài |
---|---|---|---|
2014 | Yai Kanlaya | Homnam | CH7 |
2015 | Khat Cheuak | Lamian | |
2016 | Nohra | Nohra | |
2017 | Hong Nuer Mungkorn | Liw "Klairung Thammakul" | |
2018 | Khun Chai Kai Tong | Jieb | |
Sa Kao Duen | Kratai "Sakaoduen Ratchamaitree" | ||
2019 | Pachara Montra | Petch / Nampetch / Anchalee | |
Mon Garn Bandan Ruk | Namneung / Diew | ||
Insee Daeng | Watsana Tienpradap | ||
2021 | To Me, It's Simply You | Chompoo Saenbunmee | CH3 |
2023 | Eclipse of the Heart | Reena "Pareena Paphawadee" | |
2024 | Never Enough | Tawan Chaisaengrak | |
2025 | Khun Phi Jao Kha... Dichan Pen Han Mi Chai Hong |
Năm | Ca khúc | Ca sĩ | Đóng với |
---|---|---|---|
2010 | "Follow U Follow Me" | Rookie BB | |
2019 | "STUN" | Yes'sir days ft. Oat Pramote | |
2020 | "Let's See First" | The Mousses | |
"I'm So Sorry" | MIN | ||
"Smile at the Heart" | ETC | ||
2021 | "R U OK?" | Zentrady X Kong Saharat | Teeradetch Metawarayut |
"Can You Everyday?" | Num Kala X Bird Thongchai | Kanawut Traipipattanapong |
Năm | Tên bài hát | Thông tin | Ghi chú |
---|---|---|---|
2022 | แฟนผมน่ารัก (CUTE)
ft. Lipta |
- Phát hành: 19 tháng 9 năm 2022
- Hãng: Ch3Thailand Music |
|
2023 | แนะนำให้เป็นแฟนเรา | - Phát hành: 22 tháng 5 năm 2023
- Hãng: Ch3Thailand Music |
|
2024 | ฝังใจ | - Phát hành: 14 tháng 8 năm 2024
- Hãng: Ch3Thailand Music |
Năm | Tựa | Ghi chú |
---|---|---|
2014 | "อยากบอกรัก (Yaak Bok Rak)" (với Pataradet Sanguankwamdee) |
Yai Kanlaya OST |
2016 | "โนห์รา (Norah)" (với Rangsiroj Panpeng) |
Norah OST |
"คนจะรักกัน (Kon Ja Ruk Gan)" (với Pataradet Sanguankwamdee) | ||
2017 | "ไม่มีตรงกลาง (Mai Mee Trong Glang)" | Hong Nue Mang Korn OST |
2018 | "เขิน (Kern)" (với Phattharapon Dejpongwaranon) |
Khun Chai Kai Tong OST |
"ฝันรัก (Fan Rak)" | Sa Kao Duen OST | |
2019 | "ยิ่งใกล้ใจยิ่งสั่น (Ying Glai Jai Ying San)" | Pachara Montra OST |
"แค่จำได้ว่ารักกัน (Kae Jum Dai Wah Ruk Gun)" | Mon Gard Bandan Ruk OST | |
2020 | "มากกว่าคำว่ารัก (Covid-19 Ma Long Kong Kaeng)" (với Mick Tongraya) |
|
2021 | "อีสานบ้านเฮา (Esan Bahn Hao)" (với Nadech Kugimaya, Tao Phusilpa, Anusara Wantongtak, Danny Luciano, Nuptang Kochanokporn) |
Monrak Nong Phak Kayaeng OST |
"ชวนน้องเฮ็ดนา (เวอร์ชั่นหยอด) (Chuang Nong Hed Na (Wa Chun Yod)" (với Tao Phusilpa, Anusara Wantongtak, Danny Luciano, Nuptang Kochanokporn) | ||
"ขอใช้คำว่าแฟน (Kor Chai Kum Wah Faen)" (với Nadech Kugimaya) | ||
"คนนอกหัวใจ (Kon Nauk Hua Jai)" | ||
2023 | ยื้อ (cover version)
với Prin Suparat |
Eclipse of the Heart Ost |
2024 | โลกของฉันคือเธอ | My world Ost |
Gương mặt thân quen Thái mùa 2 (2016)
Tuần | Ca khúc | Nhân vật hóa thân | Kết quả |
---|---|---|---|
1 | อยากโดนเป็นเจ้าของ / Yahk Dohn Bpen Jao Kaung | "Ice" Saranyu Winaipanit | |
2 | Single Ladies (Put a Ring on It) | Beyoncé | |
3 | คนไม่มีสิทธิ์ / Kon Mai Mee Sit | Hugo | Chiến thắng |
4 | แดนเนรมิต / Daen Nayramit | Daycha Konarlo (Big Ass) | |
5 | ทำไมถึงทำกับฉันได้ | Daojai Paijit | |
6 | เกรงใจ / Greng Jai | Raptor | |
7 | มอเตอร์ไซค์นุ่งสั้น | Sunaree Rachasima | |
8 | Marry The Night | Lady Gaga | |
9 | หลวงพี่แจ๊ส 4G | Jazz Chuanchuen | |
10 | ควักหัวใจ / Kwuk Hua Jai | Mai Charoenpura | |
11 | หญิงลั้ลลา / Ying Lulla | Yinglee Srijumpol | |
12 | Sugar | Maroon 5 |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|---|
2013 | Thai Supermodel | — | Đoạt giải | [1] | |
2015 | Popular New Next Female Star | Yai Kanlaya | Đoạt giải | [2] | |
Best Couple (with Pataradet Sanguankwamdee) | Đề cử | [3] | |||
Honorary Plaque | — | Đoạt giải | [4] | ||
Female Rising Actress | Khat Cheuak | Đoạt giải | [5] | ||
Female Rising Star | Yai Kanlaya | Đề cử | [6] | ||
Perfect Pairing of the Year (with Pataradet Sanguankwamdee) | Đề cử | [7] | |||
Best Drama OST (with Pataradet Sanguankwamdee) | "อยากบอกรัก (Yaak Bok Rak)" | Đoạt giải | [8][9] | ||
Best Digital Star of the Year | — | Đề cử | [10] | ||
Seventeen Choice Rising Star | Yai Kanlaya | Đoạt giải | [11] | ||
2016 | Hot Girl of the Year | — | Đề cử | [12] | |
Honorary Plaque | Đoạt giải | [13] | |||
Perfect Pairing of the Year (with Pataradet Sanguankwamdee) | Đề cử | [14] | |||
Popular Female Star | Đề cử | ||||
Best Actress (TV series) | Norah | Đề cử | |||
2017 | Outstanding Actress | Đoạt giải | [15] | ||
2018 | Rising Actress Award | — | Đoạt giải | [16] | |
Female Lead Star Award | Hong Nue Mang Korn | Đề cử | [17] | ||
Hottest Couple of the Year (with Phattharapon Dejpongwaranon) | Khun Chai Kai Tong | Đề cử | [18] | ||
Rattanakosin Good Person Award | — | Đoạt giải | [19] | ||
Shipped Couple (with Phattharapon Dejpongwaranon) | Khun Chai Kai Tong | Đề cử | [20] | ||
Outstanding Female Lead Actress | Hong Nue Mang Korn | Đoạt giải | [21][22][23][24][25] | ||
2019 | Best Actress in a Leading Role | Đề cử | [26][27] | ||
Outstanding Actress | Mon Gard Bandan Ruk | Đoạt giải | [28] | ||
Female Lead Star Award | Pachara Montra | Đoạt giải | [29][30] | ||
Charming Female Star Award | — | Đề cử | [31] | ||
Popular Lead Actress of the Year | Pachara Montra | Chưa công bố | [32][33] | ||
2020 | Charming Female Star Award | — | Đoạt giải |