Melitracen

Melitracen
Skeletal formula of melitracen
Ball-and-stick model of the melitracen molecule
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiAdaptol, Dixeran, Melixeran, Thymeol, Trausabun
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral, intramuscular injection
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • 3-(10,10-dimethylanthracen-9(10H)-ylidene)-N,N-dimethylpropan-1-amine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.023.507
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC21H25N
Khối lượng phân tử291.43 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • c3ccc2c(/C(c1c(cccc1)C2(C)C)=C/CCN(C)C)c3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C21H25N/c1-21(2)19-13-7-5-10-17(19)16(12-9-15-22(3)4)18-11-6-8-14-20(18)21/h5-8,10-14H,9,15H2,1-4H3 ☑Y
  • Key:GWWLWDURRGNSRS-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Melitracen (tên thương hiệu Adaptol, Dixeran, Melixeran, Thymeol, Trausabun) là thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA) được bán ở châu ÂuNhật Bản bởi LundbeckTakeda, để điều trị trầm cảmlo âu.[1][2][3][4] Ngoài các chế phẩm thuốc đơn lẻ, nó cũng có sẵn dưới dạng Deanxit, một sản phẩm kết hợp có chứa cả melitracen và flupentixol.[5][6][7][8]

Dược lý của melitracen chưa được nghiên cứu đúng mức và phần lớn chưa được biết, nhưng nó có khả năng hoạt động theo cách tương tự như các TCA khác. Thật vậy, melitracen được báo cáo là có tác dụng và hiệu quả giống như imipramineamitriptyline chống trầm cảm và lo âu, mặc dù với khả năng dung nạp được cải thiện và khởi phát tác dụng nhanh hơn.[9][10]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Swiss Pharmaceutical Society (2000). Index Nominum 2000: International Drug Directory (Book with CD-ROM). Boca Raton: Medpharm Scientific Publishers. ISBN 3-88763-075-0.
  2. ^ Hall, Chapman and; Chemical Abstracts Service, American Chemical Society; Rhodes, P. H (1996). Dictionary of organic compounds. London: Chapman & Hall. ISBN 0-412-54090-8.
  3. ^ O'Neil, Maryadele J. (2001). The Merck index: an encyclopedia of chemicals, drugs, and biologicals. Rahway, NJ: Merck Research Laboratories. ISBN 0-911910-13-1.
  4. ^ José Miguel Vela; Helmut Buschmann; Jörg Holenz; Antonio Párraga; Antoni Torrens (2007). Antidepressants, Antipsychotics, Anxiolytics: From Chemistry and Pharmacology to Clinical Application. Weinheim: Wiley-VCH. ISBN 3-527-31058-4.
  5. ^ Muller, Niels F; Dessing, Rudolf P; Pharmacy, European Society of Clinical (1998). European Drug Index, 4th Edition. Boca Raton: CRC Press. ISBN 3-7692-2114-1.
  6. ^ Van Moffaert M, Dierick M, De Meulemeester F, Vereecken A (1983). “Treatment of depressive anxiety states associated with psychosomatic symptoms. A double-blind multicentre clinical study: mianserin versus melitracen-flupentixol”. Acta Psychiatrica Belgica. 83 (5): 525–39. PMID 6670581.
  7. ^ Bin Yaacob H (tháng 4 năm 1985). “Flupenthixol and Melitracen in the management of trigeminal neuralgia”. Dental Journal of Malaysia. 8 (2): 37–8. PMID 3917005.
  8. ^ Hashash JG; Abdul-Baki H; Azar C; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 2008). “Clinical trial: a randomized controlled cross-over study of flupenthixol + melitracen in functional dyspepsia”. Alimentary Pharmacology & Therapeutics. 27 (11): 1148–55. doi:10.1111/j.1365-2036.2008.03677.x. PMID 18331614. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  9. ^ Aronson, Jeffrey Kenneth (2008). Meyler's Side Effects of Psychiatric Drugs (Meylers Side Effects). Amsterdam: Elsevier Science. ISBN 0-444-53266-8.
  10. ^ Author Unknown (1970). Ann Reports Medicinal Chem V5 (v. 5). Boston: Academic Press. ISBN 0-12-040505-9.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Choso của chú thuật hồi chiến: không theo phe chính diện, không theo phe phản diện, chỉ theo phe em trai
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Lựa chọn được khách sạn ưng ý, vừa túi tiền và thuận tiện di chuyển sẽ giúp chuyến du lịch khám phá thành phố biển Quy Nhơn của bạn trọn vẹn hơn bao giờ hết
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Trái ngược với những tác phẩm vẽ hoa rực rỡ, đầy sức sống đồng nội, Séraphine Louis hay Séraphine de Senlis (1864-1942) có một cuộc đời buồn bã
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Phát triển, suy thoái, và sau đó là sự phục hồi - chuỗi vòng lặp tự nhiên mà có vẻ như không một nền kinh tế nào có thể thoát ra được