Mesoperipatus tholloni

Mesoperipatus tholloni
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Onychophora
Lớp: Udeonychophora
Bộ: Euonychophora
Họ: Peripatidae
Chi: Mesoperipatus
Evans, 1901
Loài:
M. tholloni
Danh pháp hai phần
Mesoperipatus tholloni
(Bouvier, 1898)

Mesoperipatus là một chi đơn loài của ngành giun nhung trong họ Peripatidae, chỉ chứa một loài Mesoperipatus tholloni. Được tìm thấy tại Gabon.[2] Loài này được liệt kê là Thiếu Dữ liệu trong Sách Đỏ IUCN[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b New, T.R. (1996). Mesoperipatus tholloni. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1996: e.T13239A3424284. doi:10.2305/IUCN.UK.1996.RLTS.T13239A3424284.en. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “Mesoperipatus tholloni”. Global Biodiversity Information Facility. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2016.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Ai sinh đôi một trai một gái xinh đẹp rạng ngời, đặt tên con là Hoshino Aquamarine (hay gọi tắt là Aqua cho gọn) và Hoshino Ruby. Goro, may mắn thay (hoặc không may mắn lắm), lại được tái sinh trong hình hài bé trai Aqua
Review film: Schindler's List (1993)
Review film: Schindler's List (1993)
Người ta đã lùa họ đi như lùa súc vật, bị đối xữ tàn bạo – một điều hết sức đáng kinh ngạc đối với những gì mà con người từng biết đến
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Phở đã trở nên gần gũi với Văn hóa Việt Nam tới mức người ta đã dùng nó như một ẩn dụ trong các mối quan hệ tình cảm
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát