Methysticin

Methysticin
Names
IUPAC name
(2R)-2-[(E)-2-(1,3-Benzodioxol-5-yl)ethenyl]-4-methoxy-2,3-dihydropyran-6-one
Identifiers
3D model (JSmol)
ChemSpider
KEGG
PubChem <abbr title="<nowiki>Compound ID</nowiki>">CID
CompTox Dashboard (<abbr title="<nowiki>U.S. Environmental Protection Agency</nowiki>">EPA)
  • InChI=1S/C15H14O5/c1-17-12-7-11(20-15(16)8-12)4-2-10-3-5-13-14(6-10)19-9-18-13/h2-6,8,11H,7,9H2,1H3/b4-2+/t11-/m0/s1 ☒N
    Key: GTEXBOVBADJOQH-FWEMWIAWSA-N ☒N
  • InChI=1/C15H14O5/c1-17-12-7-11(20-15(16)8-12)4-2-10-3-5-13-14(6-10)19-9-18-13/h2-6,8,11H,7,9H2,1H3/b4-2+/t11-/m0/s1
    Key: GTEXBOVBADJOQH-FWEMWIAWBD
  • COC1=CC(=O)O[C@H](C1)/C=C/C2=CC3=C(C=C2)OCO3
Properties
C15H14O5
Molar mass 274.272 g·mol−1
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state (at 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☒N verify (what is ☑Y☒N ?)
Infobox references

Methysticin là một trong sáu loại kavalactone chính được tìm thấy trong cây kava.[1] Nghiên cứu cho thấy rằng methysticin và hợp chất dihydromethysticin có tác dụng gây cảm ứng CYP1A1 có thể gây ra độc tính của chúng.[2]

Độc tính

[sửa | sửa mã nguồn]

Methysticin tạo ra chức năng của enzyme gan CYP1A1, một loại enzyme liên quan đến độc tính của benzo [ a ] pyrene thành (+) - benzo [ <i id="mwEA">a</i> ] pyrene-7,8-dihydrodiol-9,10-epoxide, một trong những loại cao nhất chất gây ung thư được biết đến. Tài sản này được chia sẻ bởi các hợp chất dihdromethysticin có liên quan, cả hai đều xảy ra với số lượng đáng kể trong Piper methysticum.[2][3][4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Malani, Joji (ngày 3 tháng 12 năm 2002). “Evaluation of the effects of Kava on the Liver” (PDF). Fiji School of Medicine. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2009.
  2. ^ a b Li Y, Mei H, Wu Q, Zhang S, Fang JL, Shi L, Guo L (tháng 12 năm 2011). “Methysticin and 7,8-dihydromethysticin are two major kavalactones in kava extract to induce CYP1A1”. Toxicological Sciences. 124 (2): 388–99. doi:10.1093/toxsci/kfr235. PMC 5736320. PMID 21908763.
  3. ^ Beresford, AP (1993). “CYP1A1: friend or foe?”. Drug Metab Rev. 25 (4): 503–17. doi:10.3109/03602539308993984. PMID 8313840.
  4. ^ Uno, S; Dalton TP; Durkenne S; Curran CP (2004). “Oral exposure to benzo[a]pyrene in the mouse: detoxication by inducible cytochrome P450 is more important than metabolic activation”. Molecular Pharmacology. 65 (5): 1225–37. doi:10.1124/mol.65.5.1225. PMID 15102951.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Với những ai đã hoàn thành xong trò chơi, hẳn sẽ khá ngạc nhiên về cái kết ẩn được giấu kỹ, theo đó hóa ra người mà chúng ta tưởng là Phản diện lại là một trong những Chính diện ngầm
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Tìm hiểu những cổ ngữ được ẩn dấu dưới Vực Đá Sâu
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
rong các tập gần đây của Overlord đã hé lộ hình ảnh Albedo trao cho Renner một chiếc hộp ji đó khá là kì bí, có khá nhiều ae thắc mắc hỏi là Albedo đã tặng thứ gì cho cô ấy và tại sao lại tặng như vậy
Giới thiệu Anime: Saiki Kusuo no Psi-nan
Giới thiệu Anime: Saiki Kusuo no Psi-nan
Khác với một học sinh cao trung bình thường, Saiki Kusuo có nhiều siêu năng lực khác nhau bao gồm thần giao cách cảm và cách không di vật