Miền Đông Thái Lan

Miền Đông Thái Lan
—  Vùng  —
Pattaya in daytime
Port of Laem Chabang
Khao Khitchakut National Park
Ko Chang Long Beach Road
Wat Sothonwararam
Khu vực miền Đông tại Thái Lan
Khu vực miền Đông tại Thái Lan
Miền Đông Thái Lan trên bản đồ Thế giới
Miền Đông Thái Lan
Miền Đông Thái Lan
Trực thuộc Sửa dữ liệu tại Wikidata
Thành phố lớn nhấtThành phố Chaophraya SurasakPattaya
Tỉnh
7 tỉnh
Diện tích[1]
 • Tổng cộng34,481 km2 (13,313 mi2)
Dân số (2019)[2]
 • Tổng cộng4,841,806
 • Mật độ140/km2 (360/mi2)
GDP[3]
 • TổngUS$98,2 tỉ (2019)

Miền Đông Thái Lan là khu vực giáp vịnh Thái LanCampuchia ở phía Đông, Đông Bắc Thái Lan ở phía Bắc, Miền Trung Thái Lan ở phía Tây. Dãy núi Sankamphaeng ngăn cách miền Đông Thái Lan với cao nguyên Khorat (vùng Isan). Văn hóa và phương ngữ miền Đông Thái Lan giống miền Trung.

Phân cấp hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Miền Đông Thái Lan gồm các tỉnh sau đây:

Cờ Huy hiệu   Tỉnh Tỉnh lỵ DOPA Dân số Diện tích
(km2)
Mật độ ISO
1 Chonburi Chonburi 9 1.558.301 4.508 346 TH-20
2 Rayong Rayong 50 734.753 3.666 201 TH-21
3 Chanthaburi Chanthaburi 7 537.,698 6.415 84 TH-22
4 Trat Trat 16 229.958 2.866 78 TH-23
5 Chachoengsao Chachoengsao 8 720.113 5.169 139 TH-24
6 Prachin Buri Prachin Buri 31 494.680 5.026 99 TH-25
7 Sa Kaeo Sa Kaeo 63 566.303 6.831 83 TH-27

Ghi chú: Dân số được dựa trên "Thống kê, số liệu thống kế dân số và nhà cửa vào năm 2019" từ Văn phòng đăng ký Sở Nội vụ. Tham khảo ngày 31 tháng 12 năm 2019.[2]
Vùng được dựa trên "Ranh giới Thái Lan từ Sở hành chính tỉnh.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “ตารางที่ 2 พี้นที่ป่าไม้ แยกรายจังหวัด พ.ศ.2562” [Table 2 Forest area Separate province year 2019]. Royal Forest Department (bằng tiếng Thai). 2019. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2021, information, Forest statistics Year 2019, Thailand boundary from Department of Provincial Administration in 2013Quản lý CS1: postscript (liên kết) Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ a b รายงานสถิติจำนวนประชากรและบ้านประจำปี พ.ส.2562 [Statistics, population and house statistics for the year 2019]. Registration Office Department of the Interior, Ministry of the Interior. stat.bora.dopa.go.th (bằng tiếng Thái). 31 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.
  3. ^ Gross Regional and Provincial Product, 2019 Edition. <> (bằng tiếng Anh). Office of the National Economic and Social Development Council (NESDC). tháng 7 năm 2019. ISSN 1686-0799. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2020.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Sau thảm kịch xảy ra với chị gái và ngôi làng của mình, Goblin Slayer được một mạo hiểm giả tộc Rhea cứu giúp
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Momonga's Red Orb Một trong những (World Item) Vật phẩm cấp độ thế giới mạnh mẽ nhất trong Đại Lăng Nazarick và là "lá át chủ bài" cuối cùng của Ainz .
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Nạp tốt, buff crit rate ngon ,đi đc nhiều team, ko kén đội hình, dễ build, dễ chơi. Nhưng tại sao rất ít ng chơi dùng Rosaria, pick rate la hoàn từ 3.0 trở xuống mãi ko quá 10%?
Nhân vật Kasumi Miwa -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kasumi Miwa - Jujutsu Kaisen
Kasumi Miwa (Miwa Kasumi?) Là một nhân vật trong bộ truyện Jujutsu Kaisen, cô là học sinh năm hai tại trường trung học Jujutsu Kyoto.