Rayong

Rayong
—  Thành phố  —
Hình nền trời của Rayong
Ấn chương chính thức của Rayong
Ấn chương
Rayong trên bản đồ Thế giới
Rayong
Rayong
Trực thuộc sửa dữ liệu
Múi giờUTC+7 sửa dữ liệu
Mã bưu chính21000 sửa dữ liệu
Trang webrayongcity.go.th

Rayong (rá-yoong) là một thành phố (thesaban nakhon) nằm ở bên bờ vịnh Thái Lan, duyên hải phía đông của Thái Lan. Rayong là tỉnh lị của tỉnh Rayong. Thành phố này nằm trên địa giới của tambon Tha Pradu và Pak Nam và một phần của tambon Choeng Noen và Noen Phra, tất cả đều thuộc huyện Mueang Rayong. Dân số Rayong năm 2005 là 54.641 người. Ngành nghề chính của thành phố này là sản xuất nước mắm.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Rayong (1981–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 37.0
(98.6)
37.5
(99.5)
37.9
(100.2)
40.0
(104.0)
39.5
(103.1)
38.0
(100.4)
38.0
(100.4)
38.0
(100.4)
37.3
(99.1)
37.2
(99.0)
37.3
(99.1)
37.5
(99.5)
40.0
(104.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 31.9
(89.4)
32.5
(90.5)
33.2
(91.8)
34.3
(93.7)
33.6
(92.5)
32.7
(90.9)
32.3
(90.1)
32.0
(89.6)
31.9
(89.4)
32.3
(90.1)
32.6
(90.7)
32.0
(89.6)
32.6
(90.7)
Trung bình ngày °C (°F) 26.2
(79.2)
27.9
(82.2)
29.0
(84.2)
30.0
(86.0)
29.8
(85.6)
29.4
(84.9)
29.0
(84.2)
28.8
(83.8)
28.2
(82.8)
27.6
(81.7)
27.2
(81.0)
26.0
(78.8)
28.3
(82.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 21.5
(70.7)
24.5
(76.1)
26.2
(79.2)
27.1
(80.8)
26.9
(80.4)
26.8
(80.2)
26.5
(79.7)
26.4
(79.5)
25.4
(77.7)
24.5
(76.1)
23.3
(73.9)
21.3
(70.3)
25.0
(77.0)
Thấp kỉ lục °C (°F) 14.5
(58.1)
16.5
(61.7)
17.5
(63.5)
22.6
(72.7)
22.3
(72.1)
21.5
(70.7)
22.0
(71.6)
22.5
(72.5)
21.7
(71.1)
18.3
(64.9)
17.0
(62.6)
13.3
(55.9)
13.3
(55.9)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 20.7
(0.81)
36.5
(1.44)
70.3
(2.77)
81.6
(3.21)
198.6
(7.82)
165.1
(6.50)
171.8
(6.76)
132.3
(5.21)
255.2
(10.05)
194.4
(7.65)
50.8
(2.00)
5.9
(0.23)
1.383,2
(54.46)
Số ngày mưa trung bình 2.1 4.1 5.1 7.4 15.0 14.3 14.3 14.4 18.1 16.7 5.9 1.3 118.7
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 74 76 77 77 79 79 79 80 82 82 74 70 77
Số giờ nắng trung bình tháng 229.4 211.9 201.5 204.0 155.0 114.0 117.8 114.7 108.0 145.7 189.0 226.3 2.017,3
Số giờ nắng trung bình ngày 7.4 7.5 6.5 6.8 5.0 3.8 3.8 3.7 3.6 4.7 6.3 7.3 5.5
Nguồn 1: [1]
Nguồn 2: [2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Climatological Data for the Period 1981–2010”. Thai Meteorological Department. tr. 20–21. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ “ปริมาณการใช้น้ำของพืชอ้างอิงโดยวิธีของ Penman Monteith (Reference Crop Evapotranspiration by Penman Monteith)” (PDF) (bằng tiếng Thái). Office of Water Management and Hydrology, Royal Irrigation Department. tr. 98. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Trên cao có một mặt trời tỏa sáng, và trong trái tim mỗi người dân Trung Quốc cũng có một mặt trời không kém phần rực đỏ - Mao Trạch Đông
Điều gì xảy ra khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh
Điều gì xảy ra khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh
Khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh, họ sẽ thường phải hứng chịu những cơn đau đầu đột ngột
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Giai đoạn Orobashi tiến về biển sâu là vào khoảng hơn 2000 năm trước so với cốt truyện chính, cũng là lúc Chiến Tranh Ma Thần sắp đi đến hồi kết.
Làm thế nào để hiểu thấu tâm lý người khác
Làm thế nào để hiểu thấu tâm lý người khác
Những câu truyện nhỏ này sẽ giúp ích bạn rất nhiều trong nắm bắt tâm lý người khác