Rayong

Rayong
—  Thành phố  —
Ấn chương chính thức của Rayong
Ấn chương
Rayong trên bản đồ Thế giới
Rayong
Rayong
Trực thuộc Sửa dữ liệu tại Wikidata
Múi giờUTC+7
Websiterayongcity.go.th

Rayong (rá-yoong) là một thành phố (thesaban nakhon) nằm ở bên bờ vịnh Thái Lan, duyên hải phía đông của Thái Lan. Rayong là tỉnh lị của tỉnh Rayong. Thành phố này nằm trên địa giới của tambon Tha Pradu và Pak Nam và một phần của tambon Choeng Noen và Noen Phra, tất cả đều thuộc huyện Mueang Rayong. Dân số Rayong năm 2005 là 54.641 người. Ngành nghề chính của thành phố này là sản xuất nước mắm.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Rayong (1981–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 37.0
(98.6)
37.5
(99.5)
37.9
(100.2)
40.0
(104.0)
39.5
(103.1)
38.0
(100.4)
38.0
(100.4)
38.0
(100.4)
37.3
(99.1)
37.2
(99.0)
37.3
(99.1)
37.5
(99.5)
40.0
(104.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 31.9
(89.4)
32.5
(90.5)
33.2
(91.8)
34.3
(93.7)
33.6
(92.5)
32.7
(90.9)
32.3
(90.1)
32.0
(89.6)
31.9
(89.4)
32.3
(90.1)
32.6
(90.7)
32.0
(89.6)
32.6
(90.7)
Trung bình ngày °C (°F) 26.2
(79.2)
27.9
(82.2)
29.0
(84.2)
30.0
(86.0)
29.8
(85.6)
29.4
(84.9)
29.0
(84.2)
28.8
(83.8)
28.2
(82.8)
27.6
(81.7)
27.2
(81.0)
26.0
(78.8)
28.3
(82.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 21.5
(70.7)
24.5
(76.1)
26.2
(79.2)
27.1
(80.8)
26.9
(80.4)
26.8
(80.2)
26.5
(79.7)
26.4
(79.5)
25.4
(77.7)
24.5
(76.1)
23.3
(73.9)
21.3
(70.3)
25.0
(77.0)
Thấp kỉ lục °C (°F) 14.5
(58.1)
16.5
(61.7)
17.5
(63.5)
22.6
(72.7)
22.3
(72.1)
21.5
(70.7)
22.0
(71.6)
22.5
(72.5)
21.7
(71.1)
18.3
(64.9)
17.0
(62.6)
13.3
(55.9)
13.3
(55.9)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 20.7
(0.81)
36.5
(1.44)
70.3
(2.77)
81.6
(3.21)
198.6
(7.82)
165.1
(6.50)
171.8
(6.76)
132.3
(5.21)
255.2
(10.05)
194.4
(7.65)
50.8
(2.00)
5.9
(0.23)
1.383,2
(54.46)
Số ngày mưa trung bình 2.1 4.1 5.1 7.4 15.0 14.3 14.3 14.4 18.1 16.7 5.9 1.3 118.7
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 74 76 77 77 79 79 79 80 82 82 74 70 77
Số giờ nắng trung bình tháng 229.4 211.9 201.5 204.0 155.0 114.0 117.8 114.7 108.0 145.7 189.0 226.3 2.017,3
Số giờ nắng trung bình ngày 7.4 7.5 6.5 6.8 5.0 3.8 3.8 3.7 3.6 4.7 6.3 7.3 5.5
Nguồn 1: [1]
Nguồn 2: [2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Climatological Data for the Period 1981–2010”. Thai Meteorological Department. tr. 20–21. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ “ปริมาณการใช้น้ำของพืชอ้างอิงโดยวิธีของ Penman Monteith (Reference Crop Evapotranspiration by Penman Monteith)” (PDF) (bằng tiếng Thái). Office of Water Management and Hydrology, Royal Irrigation Department. tr. 98. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một xã hội thích nhắn tin hơn là gọi điện và nỗi cô đơn của xã hội hiện đại
Một xã hội thích nhắn tin hơn là gọi điện và nỗi cô đơn của xã hội hiện đại
Bạn có thể nhắn tin với rất nhiều người trên mạng xã hội nhưng với những người xung quanh bạn như gia đình, bạn bè lại trên thực tế lại nhận được rất ít những sự thấu hiểu thực sự của bạn
Tổng quan về Chu Du - Tân OMG 3Q
Tổng quan về Chu Du - Tân OMG 3Q
Chu Du, tự Công Cẩn. Cao to, tuấn tú, giỏi âm luật
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
BPD là một loại rối loạn nhân cách về cảm xúc và hành vi mà ở đó, chủ thể có sự cực đoan về cảm xúc, thường xuyên sợ hãi với những nỗi sợ của sự cô đơn, phản bội